Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 123/TCT-CC
V/v hướng dẫn công tác uỷ nhiệm thu thuế

Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2014

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và các Luật chính sách thuế (GTGT, TNCN…), nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế và phù hợp với cơ chế tài chính của ngành thuế, Tổng cục Thuế hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo như sau:

1. Đối tượng, phạm vi, địa bàn ủy nhiệm thu:

a. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Cơ quan thuế ủy nhiệm thu cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.

b. Thuế của hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán

Trong năm 2014 có nhiều thay đổi trong chính sách thuế, quản lý thuế ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế đối với các hộ, cá nhân kinh doanh. Theo báo cáo của các địa phương về số lượng hộ kinh doanh và cân đối tính toán với số cán bộ thuế thuộc các Đội thuế liên xã, phường, thị trấn (trực tiếp quản lý hộ kinh doanh), Tổng cục Thuế thấy rằng khối lượng công việc quản lý hộ của năm 2014 cơ bản không tăng so với năm 2013, tại hầu hết các địa phương khối lượng công việc thu thuế bình quân trên một cán bộ thuế còn giảm đi do việc thu nộp thuế của hộ kinh doanh đã được thực hiện từ hàng tháng sang hàng quý. Tại một số nơi, tỷ lệ số hộ kinh doanh/1 cán bộ Đội thuế liên xã, phường, thị trấn cao ở các Chi cục Thuế vùng trung tâm, tuy nhiên tỷ lệ chung của tỉnh vẫn giảm nhiều so với năm 2013, do đó, các tỉnh có thể tự cân đối nguồn nhân lực, điều chuyển cán bộ giữa các bộ phận trong cơ quan thuế để quản lý thu thuế hộ kinh doanh.

Để phù hợp với yêu cầu công tác quản lý hộ kinh doanh và tiến độ triển khai các dự án hiện đại hóa thu nộp ngân sách, phối hợp thu thuế qua ngân hàng thương mại, công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thực hiện như sau:

- Tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh:

+ Cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu đến hết năm 2014 cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn hoặc Ban quản lý chợ thu thuế đối với các hộ kinh doanh có quy mô nhỏ (mức thuế môn bài bậc 3,4,5,6) tại các địa bàn có số điểm thu của Ngân hàng, Kho bạc còn ít, chưa đáp ứng được yêu cầu thu nộp thuế của hộ kinh doanh. Địa bàn ủy nhiệm thu do Cục trưởng Cục Thuế quyết định.

+ Khi thực hiện ủy nhiệm thu thuế, cơ quan thuế phải công khai các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu, ghi rõ tên tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu trên Thông báo thuế để người nộp thuế biết và thực hiện.

+ Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất báo cáo Tổng cục Thuế các giải pháp để mở rộng điểm thu thuế qua ngân hàng, triển khai thí điểm các hình thức thu thuế qua máy chấp nhận thẻ thanh toán (máy POS)… để tiến tới chấm dứt công tác ủy nhiệm thu thuế đối với hộ khoán vào năm 2015.

- Tại các tỉnh, thành phố khác: Cơ quan thuế trực tiếp quản lý và tổ chức thu thuế của hộ kinh doanh nộp thuế khoán, không thực hiện ủy nhiệm thu.

c. Thuế thu nhập cá nhân

Cục Thuế Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh ủy nhiệm cho Sở Công thương đôn đốc thu nộp tờ khai, quyết toán thuế đối với các cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài (do Sở Công thương quản lý), chi trả kinh phí ủy nhiệm thu đến hết kỳ quyết toán thuế năm 2013. Từ kỳ tính thuế tháng 1 (hoặc quý 1 đối với trường hợp khai theo quý) năm 2014, Cục Thuế trực tiếp tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân đối với các Văn phòng đại diện nước ngoài và các đại sứ quán, cơ quan ngoại giao, tổ chức phi chính phủ, các hãng thông tấn báo chí nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, không ủy nhiệm thu thuế cho Sở Công thương. Cục Thuế hoàn thành việc rà soát, đối chiếu số liệu, quyết toán biên lai, thanh lý hợp đồng ủy nhiệm thu, giải quyết dứt điểm những tồn tại trong công tác hạch toán, theo dõi nghĩa vụ thu nộp thuế của các tổ chức, cá nhân nhận ủy nhiệm thu và Sở Công thương, báo cáo Tổng cục Thuế trước ngày 30/06/2014.

Đồng thời, Cục Thuế nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Tổng cục Thuế cơ chế phối hợp trao đổi thông tin với Sở Công thương và các cơ quan quản lý nhà nước khác để quản lý thuế đối với cá nhân làm việc tại các Văn phòng đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế và các tổ chức nước ngoài nêu trên.

2. Kinh phí ủy nhiệm thu:

Kinh phí ủy nhiệm thu được trích từ kinh phí hoạt động của ngành thuế, trả cho bên được ủy nhiệm thu theo tỷ lệ % trên tiền thuế thu được như sau:

- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: 5%

- Các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên: 8%

- Các tỉnh, thành phố còn lại: 6%

Mức tỷ lệ này được thực hiện ổn định từ năm 2014 cho đến khi Tổng cục có quy định mới thay thế.

Việc chi trả kinh phí ủy nhiệm thu phải được thực hiện đúng đối tượng, đúng địa bàn và thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản thông qua tài khoản của bên nhận ủy nhiệm thu tại Ngân hàng, Kho bạc nhà nước. Cơ quan thuế phải trả toàn bộ kinh phí cho bên nhận ủy nhiệm thu trên cơ sở số tiền thuế thực nộp vào Ngân sách nhà nước.

(Bảng thống kê số lượng hộ kinh doanh năm 2014 kèm theo)

3. Trách nhiệm của cơ quan thuế thực hiện ủy nhiệm thu:

Chi cục trưởng Chi cục Thuế chịu trách nhiệm quản lý thuế đối với các trường hợp nộp thuế thông qua ủy nhiệm thu trên địa bàn, thường xuyên kiểm tra tình hình thu và nộp tiền thuế vào Ngân sách nhà nước của bên nhận ủy nhiệm thu, xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm, xâm tiêu, chiếm dụng tiền thuế. Trình tự thủ tục ủy nhiệm thu thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.

Trên đây là một số nội dung hướng dẫn công tác ủy nhiệm thu thuế năm 2014 và các năm tiếp theo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế để giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Lãnh đạo Tổng cục
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục
- Vụ PC-BTC;
- Lưu VT, CC (3b).Hoa

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 


THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỘ KINH DOANH

 

 

 

 

 

 

(Kèm theo công văn số 123 ngày 10 tháng 01 năm 2014)

 

 

 

 

 

 

 

Số TT

Chi cục Thuế

Ước cả năm 2013

Ước cả năm 2014

Nhiệm vụ bình quân 1 cán bộ đội thuế/ngày làm việc (số hộ/cán bộ/ngày)

 

Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế

Tổng số hộ kinh doanh thực hiện UNT

Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường

Tổng số hộ kinh doanh/1 cán bộ đội thuế

Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế/1 cán bộ đội thuế

Tổng số hộ thực tế CQT thu sau khi đã UNT

Tổng số hộ thực tế 1 cán bộ thuế thu sau UNT

Số lượng hộ kinh doanh quản lý thuế

Tổng số cán bộ thuộc Đội thuế liên xã phường

Tổng số hộ kinh doanh/1 cán bộ đội thuế

Tổng số hộ kinh doanh phải thu thuế/1 cán bộ đội thuế

 

Tổng số

Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai

Hộ khoán phát sinh tiền thuế phải nộp hàng tháng/quý

Hộ thu nhập thấp

Tổng số

Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai

Hộ khoán phát sinh tiền thuế phải nộp hàng quý

Hộ khoán có mức doanh thu đến 100 triệu đồng/
năm

Năm 2013

Năm 2014

 

1

2

3=4+5+6

4

5

6

7

10

11=3/10

12=
(4+5)/10

13=5-7

14=
(4+5-7)/10

15=16+17+18

16

17

18

22

23=
15/22

24=
(16+17)/22

25=14/
22ngày

26=24/
66ngày

 

TỔNG CỘNG

1,557,933

98,662

875,193

584,078

232,987

8,253

189

118

642,206

90

1,576,173

99,894

911,127

554,300

8,175

193

124

4.1

1.9

 

1

An Giang

38,516

1,437

18,153

18,926

4,216

144

267

136

13,937

107

40,459

1,478

18,979

19,051

144

281

142

4.9

2.2

 

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

18,071

3,389

10,539

4,143

1,668

74

244

188

8,871

166

16,546

3,532

10,778

3,070

75

221

191

7.5

2.9

 

3

Bắc Cạn

5,198

73

4,157

968

2,034

46

113

92

2,123

48

5,272

73

3,419

1,743

45

117

78

2.2

1.2

 

4

Bắc Giang

19,628

350

10,913

8,365

403

142

138

79

10,510

76

21,305

385

12,576

7,523

126

169

103

3.5

1.6

 

5

Bắc Ninh

13,369

397

10,296

2,676

276

123

109

87

10,020

85

9,936

370

6,907

4,362

122

81

60

3.8

0.9

 

6

Bạc Liêu

10,373

129

8,031

2,213

58

83

125

98

7,973

98

10,081

129

7,523

2,575

85

119

90

4.4

1.4

 

7

Bến Tre

20,307

248

13,295

6,764

1,640

129

157

105

11,655

92

19,910

281

13,309

6,320

132

151

103

4.2

1.6

 

8

Bình Định

22,307

272

17,338

4,697

7,121

173

129

102

10,217

61

23,282

173

17,493

5,616

140

166

126

2.8

1.9

 

9

Bình Dương

36,269

3,058

24,616

8,595

16,034

85

427

326

8,582

137

37,745

3,246

25,532

8,323

86

439

335

6.2

5.1

 

10

Bình Phước

14,461

616

8,219

5,626

2,118

55

263

161

6,101

122

15,269

720

8,606

5,943

56

273

167

5.6

2.5

 

11

Bình Thuận

23,284

635

12,454

10,195

5,167

119

196

110

7,287

67

23,287

638

16,615

6,034

119

196

145

3.0

2.2

 

12

Cà Mau

18,587

53

12,058

6,476

6,659

86

216

141

5,399

63

20,980

52

12,076

7,655

88

238

138

2.9

2.1

 

13

Cần Thơ

17,328

79

13,576

3,673

2,612

95

182

144

10,964

116

17,617

82

13,502

3,890

93

189

146

5.3

2.2

 

14

Cao Bằng

6,866

66

4,915

1,885

3,766

82

84

61

1,149

15

6,384

67

4,709

1,608

83

77

58

0.7

0.9

 

15

Đà Nẵng

23,513

135

14,471

8,907

4,949

102

231

143

9,522

95

23,063

71

15,029

8,156

100

231

151

4.3

2.3

 

16

ĐắkLắk

30,269

615

17,750

11,904

7,531

101

300

182

10,219

107

30,684

309

20,465

9,910

102

301

204

5

3

 

17

Đắk Nông

8,167

616

6,927

624

2,994

45

181

168

3,933

101

11,646

529

6,015

3,319

41

284

160

4.6

2.4

 

18

Điện Biên

3,924

116

3,550

258

21

85

46

43

3,529

43

5,826

120

3,165

1,623

85

69

39

1.9

0.6

 

19

Đồng Nai

49,055

3,705

22,545

22,805

799

147

334

179

21,746

173

53,930

3,821

24,853

22,877

137

394

209

8

3

 

20

Đồng Tháp

29,004

184

10,009

18,811

3,753

65

446

157

6,256

99

28,681

182

15,134

13,365

64

448

239

5

4

 

21

Gia Lai

18,995

1,317

13,814

3,864

8,801

125

152

121

5,013

51

20,917

1,426

14,282

5,209

129

162

122

2.3

1.8

 

22

Hà Giang

7,133

42

4,927

2,164

1,054

59

121

84

3,873

66

7,856

28

4,778

3,050

59

133

81

3.0

1.2

 

23

Hà Nam

12,686

334

4,600

7,752

1,091

96

132

51

3,509

40

12,021

313

1,646

10,062

95

127

21

1.8

0.3

 

24

Hà Nội

149,517

23,697

76,455

49,365

24,069

736

203

136

52,386

103

149,259

23,328

88,181

37,750

746

200

150

4.7

2.3

 

25

Hà Tĩnh

21,169

377

9,053

11,739

1,884

156

136

60

7,169

48

16,945

395

9,605

9,066

160

106

63

2.2

0.9

 

26

Hải Dương

26,018

1,193

9,780

15,045

6,182

168

155

65

3,598

29

26,636

1,203

10,025

15,408

173

154

65

1.3

1.0

 

27

Hải Phòng

33,487

2,294

15,130

16,063

0

276

121

63

15,130

63

24,037

2,309

15,498

6,230

269

89

66

2.9

1.0

 

28

Hậu Giang

7,718

11

6,831

876

1,128

47

164

146

5,703

122

8,081

11

7,066

1,004

47

172

151

5.5

2.3

 

29

TP.Hồ Chí Minh

219,185

33,606

132,966

52,613

0

672

326

248

132,966

248

220,211

34,753

137,999

47,459

695

317

249

11.3

3.8

 

30

Hoà Bình

10,179

890

5,388

3,901

2,829

70

145

90

2,559

49

9,507

939

4,785

3,783

72

132

80

2.2

1.2

 

31

Hưng Yên

11,985

1,381

4,486

6,118

876

76

158

77

3,610

66

13,218

1,468

4,655

7,095

70

189

87

3.0

1.3

 

32

Khánh Hoà

26,087

577

15,552

9,958

0

173

151

93

15,552

93

26,230

577

19,822

5,831

238

110

86

4.2

1.3

 

33

Kiên Giang

22,581

324

14,310

7,947

189

120

188

122

14,121

120

25,480

323

15,051

8,656

120

212

128

5.5

1.9

 

34

Kon Tum

7,069

10

6,928

131

1,128

69

102

101

5,800

84

8,400

11

6,723

1,001

72

117

94

3.8

1.4

 

35

Lai Châu

2,858

0

2,170

688

1,320

36

79

60

850

24

3,884

0

2,209

1,162

37

105

60

1.1

0.9

 

36

Lâm Đồng

27,368

2,067

16,659

8,642

7,868

118

232

159

8,791

92

32,612

1,651

19,526

8,605

130

251

163

4.2

2.5

 

37

Lạng Sơn

10,053

878

5,973

3,202

3,228

102

99

67

2,745

36

10,729

902

5,530

3,971

108

99

60

1.6

0.9

 

38

Lào Cai

7,769

15

3,900

3,854

1,490

78

100

50

2,410

31

8,236

12

4,100

3,889

80

103

51

1.4

0.8

 

39

Long An

28,554

479

18,642

9,433

2,918

160

178

120

15,724

101

29,791

491

19,383

9,304

159

187

125

4.6

1.9

 

40

Nam Định

25,406

256

10,701

14,449

3,039

144

176

76

7,662

55

27,351

579

11,279

15,493

140

195

85

2.5

1.3

 

41

Nghệ An

48,431

832

21,801

25,798

8,620

263

184

86

13,181

53

50,535

894

24,151

24,469

197

257

127

2.4

1.9

 

42

Ninh Bình

15,945

242

6,149

9,554

1,080

98

163

65

5,069

54

14,376

198

5,576

8,602

70

205

82

2.5

1.2

 

43

Ninh Thuận

9,221

154

6,049

3,018

4,804

45

205

138

1,245

31

8,794

151

5,361

3,282

35

251

157

1.4

2.4

 

44

Phú Thọ

21,047

837

13,508

6,702

5,349

129

163

111

8,159

70

19,547

803

10,748

7,996

129

152

90

3.2

1.4

 

45

Phú Yên

12,885

72

9,943

2,870

1,394

71

181

141

8,549

121

15,133

54

8,967

4,979

81

187

111

5.5

1.7

 

46

Quảng Bình

16,237

521

6,570

9,146

2,873

95

171

75

3,697

44

16,954

528

6,733

9,338

99

171

73

2.0

1.1

 

47

Quảng Nam

26,538

308

11,722

14,508

2,019

164

162

73

9,703

61

25,323

333

12,917

12,073

155

163

85

2.8

1.3

 

48

Quảng Ngãi

16,869

571

9,085

7,213

1,851

139

121

69

7,234

56

17,218

556

11,148

5,332

134

128

87

2.6

1.3

 

49

Quảng Ninh

25,243

2,258

15,642

7,343

7,156

127

199

141

8,486

85

25,530

2,339

16,112

6,976

110

232

168

3.8

2.5

 

50

Quảng Trị

12,010

583

4,767

6,660

2,832

70

172

76

1,935

36

14,250

611

4,952

7,581

70

204

79

1.6

1.2

 

51

Sóc Trăng

12,834

48

9,247

3,539

0

80

160

116

9,247

116

13,894

48

9,608

3,708

83

167

116

5.3

1.8

 

52

Sơn La

10,314

681

9,037

596

1,745

125

83

78

7,292

64

11,002

700

7,431

2,871

125

88

65

2.9

1.0

 

53

Tây Ninh

15,016

146

11,647

3,223

3,453

137

110

86

8,194

61

15,617

93

12,063

3,461

137

114

89

2.8

1.3

 

54

Thái Bình

18,169

1,889

7,191

9,089

3,434

108

168

84

3,757

52

7,930

1,866

4,257

6,915

107

74

57

2.4

0.9

 

55

Thái Nguyên

20,644

834

12,732

7,078

3,391

79

261

172

9,341

129

17,812

871

11,300

7,126

80

223

152

5.9

2.3

 

56

Thanh Hoá

72,326

570

30,276

41,480

22,426

276

262

112

7,850

31

71,924

601

27,143

44,180

276

261

101

1.4

1.5

 

57

Thừa Thiên - Huế

23,552

221

16,250

7,081

9,875

163

144

101

6,375

40

24,633

234

16,076

7,789

164

150

99

1.8

1.5

 

58

Tiền Giang

28,921

333

14,708

13,880

20

222

130

68

14,688

68

30,271

339

18,536

11,396

189

160

100

3.1

1.5

 

59

Trà Vinh

12,237

292

7,955

3,990

1,992

63

194

131

5,963

99

12,899

298

7,101

5,500

64

202

116

4.5

1.8

 

60

Tuyên Quang

11,876

96

5,866

5,914

1,616

66

180

90

4,250

66

12,452

96

8,177

3,891

72

173

115

3.0

1.7

 

61

Vĩnh Long

20,852

547

11,714

8,591

589

98

213

125

11,125

119

22,217

588

9,488

11,479

103

216

98

5.4

1.5

 

62

Vĩnh Phúc

11,497

549

4,914

6,034

0

86

134

64

4,914

64

11,554

559

4,961

6,034

86

134

64

2.9

1.0

 

63

Yên Bái

10,956

157

6,343

4,456

3,555

87

126

75

2,788

34

13,003

158

9,492

2,330

87

149

111

1.5

1.7