Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12401/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính Quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Thông báo số 19/TB-VPCP ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc họp về cơ chế giá đối với xăng E5;

Căn cứ công văn số 17444/BTC-QLG ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về tỷ giá ngoại tệ để tính giá cơ sở;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2015 đến hết ngày 02 tháng 12 năm 2015 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, điều hành ngày1 18/11/2015 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng RON 92

17.054

16.796

-258

-1,51

2. Xăng E5

16.559

16.301

-258

-1,56

3. Dầu điêzen 0.05S

13.614

13.230

-384

-2,82

4. Dầu hỏa

12.647

12.201

-446

-3,52

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

9.488

9.104

-384

-4,04

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với dầu điêzen là 300 đồng/lít.

- Giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu khác như hiện hành.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng RON 92: không cao hơn 16.796 đồng/lít;

- Xăng E5: không cao hơn 16.301 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.230 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 12.201 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 9.104 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 12 năm 2015.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 03 tháng 12 năm 2015.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 03 tháng 12 năm 2015, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP , Thông tư Liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC .

Bộ Công Thương thông báo để các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Nguyễn Lộc An

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(18/11/2015 - 02/12/2015)

TT

Ngày

X92

Dầu hỏa

Do0,05

FO 3,5S

LNH/VCB CK

VCB bán

1

18/11/15

54.030

55.740

55.900

217.520

21,890

22,500

2

19/11/15

54.610

55.920

56.160

220.310

21,890

22,510

3

20/11/15

54.420

55.620

55.950

216.950

21,890

22,510

4

21/11/15

 

 

 

 

 

 

5

22/11/15

 

 

 

 

 

 

6

23/11/15

53.620

55.070

55.520

215.200

21,890

22,530

7

24/11/15

55.670

56.510

56.970

224.250

21,890

22,530

8

25/11/15

57.280

56.950

57.040

227.490

21,890

22,520

9

26/11/15

56.710

56.570

56.700

226.060

21,890

22,520

10

27/11/15

56.230

55.910

55.750

220.050

21,890

22,520

11

28/11/15

 

 

 

 

 

 

12

29/11/15

 

 

 

 

 

 

13

30/11/15

56.330

55.610

55.640

215.980

21,890

22,540

14

1/12/15

56.060

54.750

54.860

218.170

22,450

22,530

15

2/12/15

55.710

54.020

54.210

216.410

22,450

22,530

 

Bquân

55.515

55.697

55.882

219.854

21,992

22,522

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP ’s: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).



1,2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu theo quy định là 300 đồng/lít xăng khoáng, 0 đồng/lít xăng E5, 300 đồng/lít điêzen, 300 đồng/lít dầu hỏa, 300 đồng/kg dầu madút.