TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12459/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty cổ phần tiếp vận Cát Lái
Địa chỉ: Cảng Tân Cảng - Cát Lái, số 1295B Nguyễn Thị Định, KP3, P.Cát Lái, Q.2, TP.HCM
Mã số thuế: 0310151760
Trả lời văn thư số 00001/TVCL-CV ngày 07/11/2016 của Công ty về chi phí được trừ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2.30 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định khoản chi không được trừ bao gồm:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
…
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
…
- Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.6, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì: Việc xác định 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế được xác định bằng quỹ tiền lương thực hiện trong năm chia (:) số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày chi phúc lợi trực tiếp bằng tiền cho người lao động tự tổ chức đi nghỉ mát nếu tổng số chi có tính chất phúc lợi không quá 1 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Khoản chi nghỉ mát bằng tiền chi trực tiếp cho người lao động phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1616/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1230/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1251/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 70934/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 10981/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9715/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 70934/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 73005/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ xác định thu nhập chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 9715/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 10981/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 1230/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 1251/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 1616/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành