TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12460/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Tài Chính TNHH MTV
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPB FC)
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Ree Tower, Số 9 Đoàn Văn Bơ, Q.4, TP.HCM
Mã số thuế: 0102180545
Trả lời văn thư số 1384/QTNNL-FC.16 ngày 07/11/2016 của Công ty về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm d, đ, e, g Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
“d) Người phụ thuộc bao gồm:
…
d.4) Các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng và đáp ứng điều kiện tại điểm đ, khoản 1, Điều này bao gồm:
…
d.4.1) Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế
d.4.2) Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.
…”
“đ) Cá nhân được tính là người phụ thuộc theo hướng dẫn tại các tiết d.2, d.3, d.4, điểm d, khoản 1, Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
đ.1) Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
đ.1.1) Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
đ.1.2) Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
đ.2) Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.”
“e) Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều này là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,...).”
g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
“…
g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
…
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu).
- Bản chụp đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng sổ hộ khẩu).
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Căn cứ quy định trên, trường hợp người lao động làm việc tại Công ty có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; của người nộp thuế, người phụ thuộc là Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại có con ngoài độ tuổi lao động và đang là người phụ thuộc của người nộp thuế tại Công ty, không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng, không còn nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng thì được đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo quy định tại Điểm g4 Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp cha mẹ của người nộp thuế ngoài độ tuổi lao động và đang là người phụ thuộc thì người nộp thuế được đăng ký giảm trừ gia cảnh cho anh ruột, chị ruột, em ruột nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2014/TT-BTC.
Cục Thuế TP trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6074/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 10703/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 65165/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 7528/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 71442/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 53692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 6663/CT-TTHT năm 2016 về tính giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 111/2014/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 quy định tại biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6663/CT-TTHT năm 2016 về tính giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 53692/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế xác định người phụ thuộc để tính giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 71442/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 65165/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 7528/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 10703/CT-TTHT năm 2017 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 6074/CT-TTHT năm 2018 về giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành