BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12667/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam.
(Địa chỉ: KCN Đại An, TP. Hải Dương, tỉnh Hải Dương)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 0696/2014/CV-SDVN ngày 27/9/2014 của Công ty TNHH Sumidenso Việt Nam về việc vướng mắc thực hiện khai báo hải quan; về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1/ Về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu tại chỗ:
Theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính thì trong vòng 15 ngày từ khi doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ hoàn thành thủ tục xuất khẩu và bàn giao hàng hóa, doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ thực hiện thủ tục nhập khẩu tại chỗ khai báo thủ tục nhập khẩu và dẫn chiếu tờ khai xuất khẩu vào ô ghi chú của tờ khai nhập khẩu.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu theo các loại hình khác nhau phải khai trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.
Như vậy, đối với một lô hàng thuộc một tờ khai xuất khẩu tại chỗ DNCX được đăng ký tờ khai nhập khẩu tại chỗ theo từng mục đích sử dụng và dẫn chiếu tờ khai xuất khẩu tại chỗ theo quy định dẫn trên.
2/ Về việc kê khai tài sản cố định:
Theo quy định tại điểm b2, khoản 1 Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 của Bộ Tài chính quy định hàng đầu tư tạo tài sản cố định DNCX không phải đăng ký danh mục, đặt mã quản lý và không phải thực hiện phương thức báo cáo nhập- xuất- tồn định kì. DNCX tự khai, tự chịu trách nhiệm khai báo nhập khẩu đúng loại hình và sử dụng đúng mục đích khai báo.
Như vậy, trường hợp hàng hóa nhập khẩu mục đích tạo tài sản cố định thì doanh nghiệp được đăng ký tờ khai theo loại hình nhập tạo tài sản cố định (E13). Những nội dung vướng mắc về việc kê khai, hạch toán tài sản cố định đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc thẩm quyền của cơ quan hải quan, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan chức năng để được hướng dẫn.
Tổng cục Hải quan trả lời để Quý công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 12987/BTC-TCHQ năm 2015 về khai báo hải quan đối với đối tượng là cá nhân hoặc tổ chức ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 957/GSQL-TH năm 2015 về khai báo hải quan đối với trường hợp thực hiện hợp đồng ủy thác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7253/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Điều 9, Thông tư 35/2013/TT-NHNN về mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 6814/TCHQ-VNACCS năm 2013 hướng dẫn thực hiện khai báo hải quan Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 6 Công văn 3329/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu cần Giấy xác nhận khai báo hóa chất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 3329/TCHQ-GSQL năm 2013 vướng mắc khi thực hiện thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu cần Giấy xác nhận khai báo hóa chất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6814/TCHQ-VNACCS năm 2013 hướng dẫn thực hiện khai báo hải quan Hệ thống VNACCS/VCIS do Ban triển khai Dự án VNACCS/VCIS ban hành
- 3 Công văn 7253/TCHQ-GSQL năm 2014 thực hiện Điều 9, Thông tư 35/2013/TT-NHNN về mức giá trị của ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, kim loại quý, đá quý và công cụ chuyển nhượng phải khai báo hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 957/GSQL-TH năm 2015 về khai báo hải quan đối với trường hợp thực hiện hợp đồng ủy thác do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 12987/BTC-TCHQ năm 2015 về khai báo hải quan đối với đối tượng là cá nhân hoặc tổ chức ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành