ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1276/UBND-XDCB | Long Xuyên, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: | - Các sở, ban ngành cấp tỉnh; |
Căn cứ Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là nghị định 99);
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét đề nghị của sở Xây dựng tại văn bản số 171/SXD-QLXD ngày 10/4/2008,
Kể từ ngày 14/4/2008, UBND tỉnh An Giang công bố "Giá cước vận chuyển hàng hoá cho các công trình xây dựng và đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ trên địa bàn tỉnh An Giang" kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập dự án đầu tư và xác định dự toán kinh phí xây dựng công trình theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình sử dụng khai thác tài liệu này, nếu chưa rõ về phân loại cấp sông, rạch và phân loại đường trong tỉnh thì các đơn vị liên hệ với sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(công bố kèm theo văn bản số: 1276/UBND-XDCB ngày 14/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Trọng lượng hàng hóa để tính cước.
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
1.2. Đơn vị trọng lượng hàng hóa là tấn, quy đổi số lẻ như sau:
a- Dưới 0,5 tấn: không tính;
b- Từ 0,5 tấn đến 01 tấn: tính 1 tấn.
2. Khoảng cách tính cước.
2.1. Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng hóa có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
2.2. Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km), quy đổi số lẻ như sau:
a- Dưới 0,5 km: không tính;
b- Từ 0,5 km đến 01 km: tính 01 km.
3. Các vấn đề khác.
3.1. Mức giá theo văn bản này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, bao gồm phụ phí vận chuyển và là cơ sở để chủ đầu tư và đơn vị tư vấn sử dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán (hạng mục) công trình phục vụ cho công tác lập kế hoạch và quản lý vốn các dự án đầu tư xây dựng; hoặc dùng làm cơ sở thoả thuận mức giá cước cụ thể.
3.2. Trường hợp công trình có điều kiện vận chuyển được theo cả hai phương thức đường bộ và đường sông, thì Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm tính toán, lựa chọn phương án nào tiết kiệm nhất để áp dụng.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SÔNG :
1. Biểu giá cước vận chuyển hàng hoá bằng đường sông.
1.1. Đối với sông loại 1.
Bậc hàng | Đơn giá cước ở các khoảng cách L | |
L ≤ 30 km (đ/tấn) | L > 30 km (đ/tấn km) | |
(1) | (2) | (3) |
- Hàng bậc 1 - Hàng bậc 2 - Hàng bậc 3 | 25.610 28.080 31.070 | 176 192 211 |
Trong đó :
Hàng bậc 1 : than các loại; đất, cát, sỏi, gạch xây các loại; sắt thép; gỗ.
Hàng bậc 2 : Ngói; xăng dầu, nhựa đường; đá các loại; gạch ốp, lát các loại.
Hàng bậc 3 : Xi măng các loại; cột điện; ống nước.
1.2. Đối với các loại sông khác.
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước :
- Cứ 1km sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
1.3. Loại sông áp dụng giá cước: căn cứ vào quy định của cục Đường sông Việt Nam tại quyết định số 862/QĐ-CĐS ngày 25/5/2000 về công bố tạm thời cấp khai thác tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý, sở Giao thông vận tải công bố về phân loại sông, rạch còn lại trong tỉnh để áp dụng.
1.4. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 1).
2. Phụ phí.
2.1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2.2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
2.3. Chi phí huy động phương tiện.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC SAN LẤP MẶT BẰNG VỚI PHƯƠNG TIỆN GHE + MÁY BƠM CÔNG SUẤT NHỎ :
1. Đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng.
Đơn giá cát (khai thác, vận chuyển, bơm vào mặt bằng) san lấp mặt bằng bằng ghe + máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm) trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1.1. Khai thác (khối nén) : 5.592 đ/m3.
1.2. Vận chuyển :
a- Đối với sông loại 1 :
Vật liệu | Đơn giá cước ở các khoảng cách L | |
L ≤ 10 km (đ/m3) | L > 10 km (đ/m3.km) | |
(1) | (2) | (3) |
Cát san lấp (khối nén) | 14.019 | 312 |
b- Đối với các loại sông khác :
Chặng đường vận chuyển là sông loại 2 trở lên hoặc một đoạn các loại sông đó thì được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước :
- Cứ 1km sông loại 2 được quy đổi thành 1,5 km sông loại 1.
- Cứ 1km sông trên loại 2 được quy đổi thành 3 km sông loại 1.
1.3. Bơm vào mặt bằng (khối nén) :
- Cự ly bơm ≤ 100m : 5.292 đ/m3.
- Cự ly bơm > 100m : được nhân thêm hệ số 1/KL .
+ Với KL = 0,920,01x Y ;
+ Y : là chiều dài tăng thêm so với điều kiện chuẩn (100m);
a- Đơn giá nêu ở các mục III.1.1; III.1.2; III.1.3 là đơn giá (tính tới chi phí trực tiếp) cho công tác san lấp mặt bằng bằng ghe + máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm) đối với công trình có khối lượng san lấp > 3000 m3 (khối nén).
b- Đối với khối lượng san lấp ≤ 3.000m3 (khối nén) được tính theo giá mua tại bãi khai thác theo thông báo giá của liên sở Xây dựng-Tài chính. Chi phí vận chuyển, bơm cát vào công trình vẫn tính theo đơn giá nêu ở mục III.1.2 và III.1.3.
c- Đơn giá dự toán cho công tác san lấp mặt bằng hướng dẫn tại mục III.1 được dùng xác định dự toán xây dựng công trình; các nhà thầu tuỳ theo năng lực có mỏ khai thác cát hợp pháp hoặc phải đi mua các để xác định giá dự thầu phù hợp với năng lực của đơn vị và điều kiện thi công thực tế. Việc khai thác cát sông phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý tài nguyên khoáng sản.
5. Hướng dẫn tính toán : xem phụ lục 2.
III. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
1. Biểu giá cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
1.1. Cước phổ thông :
a- Cước hàng bậc 1 : đất, cát, sỏi, gạch xây các loại.
(đơn vị : đ/tấn km)
Cự ly | Loại đường | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 | 7.280 | 7.722 | 10.039 | 12.549 | 15.059 |
2 | 3.900 | 4.134 | 5.374 | 6.718 | 8.733 |
3 | 2.860 | 3.032 | 3.942 | 4.927 | 6.405 |
4 | 2.340 | 2.483 | 3.228 | 4.035 | 5.246 |
5 | 1.989 | 2.109 | 2.739 | 3.424 | 4.451 |
6 | 1.690 | 1.791 | 2.330 | 2.912 | 3.786 |
7 | 1.560 | 1.654 | 2.150 | 2.688 | 3.494 |
8 | 1.456 | 1.544 | 2.009 | 2.510 | 3.263 |
9 | 1.378 | 1.461 | 1.901 | 2.376 | 3.089 |
10 | 1.339 | 1.420 | 1.846 | 2.308 | 3.000 |
11 | 1.218 | 1.316 | 1.737 | 2.171 | 2.822 |
12 | 1.123 | 1.225 | 1.617 | 2.022 | 2.629 |
13 | 1.092 | 1.179 | 1.568 | 1.960 | 2.548 |
14 | 1.049 | 1.144 | 1.521 | 1.902 | 2.473 |
15 | 1.032 | 1.125 | 1.495 | 1.869 | 2.430 |
16 | 1.005 | 1.086 | 1.444 | 1.806 | 2.348 |
17 | 982 | 1.070 | 1.424 | 1.780 | 2.314 |
18 | 956 | 1.041 | 1.385 | 1.730 | 2.249 |
19 | 932 | 1.017 | 1.352 | 1.690 | 2.197 |
20 | 918 | 1.001 | 1.331 | 1.664 | 2.170 |
21 | 889 | 970 | 1.290 | 1.638 | 2.141 |
22 | 854 | 940 | 1.262 | 1.615 | 2.113 |
23 | 832 | 915 | 1.235 | 1.591 | 2.084 |
24 | 806 | 887 | 1.197 | 1.567 | 2.055 |
25 | 785 | 865 | 1.167 | 1.538 | 2.027 |
26 | 767 | 844 | 1.139 | 1.513 | 1.998 |
27 | 744 | 826 | 1.114 | 1.487 | 1.970 |
28 | 723 | 802 | 1.083 | 1.463 | 1.941 |
29 | 702 | 780 | 1.053 | 1.422 | 1.912 |
30 | 683 | 758 | 1.023 | 1.381 | 1.884 |
31-35 | 664 | 746 | 1.009 | 1.362 | 1.867 |
36-40 | 647 | 728 | 997 | 1.346 | 1.846 |
41-45 | 633 | 712 | 983 | 1.327 | 1.832 |
46-50 | 620 | 698 | 969 | 1.308 | 1.817 |
51-55 | 608 | 685 | 953 | 1.287 | 1.802 |
56-60 | 598 | 673 | 943 | 1.273 | 1.782 |
61-70 | 589 | 663 | 928 | 1.257 | 1.760 |
71-80 | 581 | 654 | 917 | 1.243 | 1.739 |
81-90 | 575 | 647 | 907 | 1.230 | 1.723 |
91-100 | 569 | 641 | 900 | 1.219 | 1.708 |
Từ 101 km trở lên | 566 | 636 | 892 | 1.209 | 1.695 |
b- Cước hàng bậc 2 :
Ngói; đá các loại; gỗ các loại; kim loại; gạch ốp, lát các loại được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.
c- Cước hàng bậc 3 :
Xi măng, vôi các loại; xăng dầu, nhựa đường; các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành; cột điện; ống nước; các loại hàng dơ bẩn, độc hại được tính bằng 1,3 lần cước hàng bậc 1.
1.2. Loại đường áp dụng giá cước: căn cứ công bố của sở Giao thông vận tải về phân loại đường trong tỉnh để áp dụng.
1.3. Hướng dẫn tính cước (xem phụ lục 3).
2. Phụ phí.
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa (bao gồm nhân công, vật liệu, dụng cụ…)
2. Chi phí vệ sinh phương tiện.
3. Chi phí huy động phương tiện.
4. Chi phí qua cầu, phà, đường bộ có thu phí theo quy định.
PHỤ LỤC 1
(Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng đường sông)
I. Hướng dẫn chung :
1. Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn : không tính;
+ Từ 0,5 tấn trở lên : tính 1 tấn;
2. Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km không tính cước; từ 0,5km trở lên tính là 1km.
- Khoảng cách tối thiểu để tính cước là 30 km, nếu ngắn hơn 30km vẫn tính là 30km.
II. Cách tính cước :
Các mức cước trong biểu giá cước vận chuyển hàng hoá đường sông xác định cho sông loại 1, được chia làm 3 bậc hàng, 2 cung chặng :
- Khi vận chuyển hàng hoá mà khoảng cách tính cước từ 30km trở lại : lấy giá cước (đ/tấn) ở cột 2 của biểu cước để tính.
- Khi vận chuyển hàng hoá mà khoảng cách tính cước L : L>30 km thì 30 km đầu lấy giá cước (đ/tấn) ở cột 2 để tính; từ km thứ 31 lấy giá cước ở cột 3 (đ/tấn km) để tính. Cộng hai kết quả trên là giá cước của toàn chặng.
Ví dụ :
Vận chuyển 100 m3 đá 1x2 (trọng lượng riêng là 1,6 tấn/m3) từ Tri Tôn về Long Xuyên có cự ly vận chuyển là 70 km; trong đó sông cấp 1 : 30km; sông cấp 2 : 40km.
* Khoảng cách tính cước : 30 + 40 x 1,5 = 90 km.
* Cước vận chuyển 30 km đầu :
100 m3 x 1,6 tấn/m3 x 28.080 đ/tấn = 4.492.800 đ.
* Cước vận chuyển cho cự ly còn lại :
100 m3 x 1,6 tấn/m3 x 192 đ/tấn km x 60 km = 1.843.200 đ.
* Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
4.492.800 + 1.843.200 = 6.336.000 đồng.
PHỤ LỤC 2
(Hướng dẫn tính toán dự toán cho công tác san lấp mặt bằng với phương tiện ghe + máy bơm công suất nhỏ)
Ví dụ : Công trình san lấp mặt bằng với khối lượng cát san lấp được tính từ bản vẽ thiết kế là 10.000 m3 (khối nén). Cự ly vận chuyển đường sông từ nơi khai thác đến công trường xây dựng là 50 km; trong đó sông cấp 1 : 30km; sông cấp 2 : 20km. Cự ly bơm cát là 250m.
Chi phí (khai thác, vận chuyển, bơm vào mặt bằng) san lấp mặt bằng bằng ghe+máy bơm công suất nhỏ (xáng cơm) được tính như sau :
1. Khai thác :
Đơn giá : 5.592 đ/m3.
Chi phí : 5.592 x 10.000 = 55.920.000 đ.
2/. Vận chuyển :
* Khoảng cách tính cước : 30 + 20 x 1,5 = 60 km.
* Cước vận chuyển 10 km đầu :
10.000 (m3) x 14.019 (đ/m3) = 140.190.000 đ.
* Cước vận chuyển cho cự ly còn lại :
10.000 (m3) x 312 (đ/m3km) x 50 km = 156.000.000 đ.
* Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
140.190.000 + 156.000.000 = 296.190.000 đồng.
3/. Bơm cát vào mặt bằng :
* Đơn giá chuẩn : 5.292 đ/m3.
* Cự ly bơm 250m > 100m : được nhân thêm hệ số 1/KL .
+ Y = (250-100) = 150;
+ KL = 0,920,01xY = 0,921,5 = 0,882;
Đơn giá bơm cho cự ly 250m là : 5.292 x 1/0,882 = 6.000 đ/m3.
* Chi phí bơm cát vào mặt bằng : 6.000 x 10.000 = 60.000.000 đ.
4/. Tổng chi phí trực tiếp :
55.920.000 + 296.190.000 + 60.000.000 = 412.110.000 đ.
PHỤ LỤC 3
(Hướng dẫn tính cước vận tải hàng hoá bằng đường bộ)
I. Hướng dẫn chung :
1. Trọng lượng hàng hoá để tính cước :
- Trong lượng hàng hoá tính cước là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển bao gồm bao bì (trừ trọng lượng vật kê, chèn, chằng buộc).
- Đơn vị trọng lượng hàng hoá là tấn, quy đổi số lẻ như sau :
+ Dưới 0,5 tấn : không tính;
+ Từ 0,5 tấn trở lên : tính 1 tấn;
2. Khoảng cách tính cước :
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gởi đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách của tuyến ngắn nhất đảm bảo an toàn.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là ki-lô-mét (km). Số lẻ dưới 0,5km không tính cước; từ 0,5km trở lên tính là 1km.
3. Loại đường tính cước :
Căn cứ công bố của sở Giao thông vận tải về loại đường (trên cơ sở bảng phân cấp 05 loại đường của Bộ Giao thông Vận tải) để áp dụng trên địa bàn tỉnh.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường mới khai thông chưa phân cấp thì chủ đầu tư thoả thuận với sở Giao thông vận tải về cấp đường trước khi ký kết hợp đồng vận tải.
Mức cước vận tải hàng hoá trên đường xấu hơn đường loại 5 được tăng 20% so với mức cước của đường loại 5.
II. Cách tính cước :
1/. Cước phổ thông :
Các mức cước trong biểu giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô quy định cho hàng bậc 1 : 5 loại đường và 41 cự ly vận chuyển.
Hàng bậc 2, bậc 3 được tính theo hệ số đối với hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước phổ thông là đồng/tấn km (đ/T km).
* Tính cước theo các cự ly :
- Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước
Ví dụ 1 : Vận chuyển 50m3 cát vàng (hàng bậc 1) cự ly 20km, trên đường loại 4. Tính cước như sau : 1.664 (đ/Tkm)x(20 km)x50(m3)x1,3 (T/m3) = 2.163.200 đ.
- Vận chuyển hàng hoá trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2 : Vận chuyển 100 tấn thép (hàng bậc 2) cự ly 180km; trong đó gồm 120km đường loại 1, 40km đường loại 2 và 20km đường loại 3. Tính cước như sau :
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 1 để tính cước cho 120 km đường loại 1 :
566 (đ/T km) x 120 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 7.471.200 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 2 để tính cước cho 40 km đường loại 2 :
636 (đ/T km) x 40 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 2.798.400 đ.
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 101 km của đường loại 3 để tính cước cho 20 km đường loại 3 :
892 (đ/T km) x 20 (km) x 100 (T) x 1,1 (hàng bậc 2) = 1.962.400 đ.
Cước toàn chặng (chưa bao gồm thuế VAT) :
7.471.200 + 2.798.400 + 1.962.400 = 12.232.000 đ.
2. Các loại cước khác :
- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự đổ, xe có thiết bị nâng hạ được tăng 15% (bằng 1,15 lần) cước phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được tăng 20% (bằng 1,2 lần) cước phổ thông.
- Cước vận chuyển hàng hoá trong container tính theo cước phổ thông. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các mặt hàng. Trọng lượng tính cước là tải trọng đăng ký container.
- Cước vận chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường) được tăng 20% (bằng 1,2 lần) so với cước phổ thông.
+ Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng có trọng lượng trên 5 tấn và không tháo rời được.
+ Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng có chiều rộng quá mỗi bên thành xe 0,3m từ đầu (hoặc đuôi xe), chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3 Quyết định 2295/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá vận chuyển ngang trong công trường xây dựng do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Thông tư 15/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 170/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Giá do Bộ Tài chính ban hành