BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1280/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Thời gian qua có phát sinh vướng mắc về việc theo dõi trừ lùi hàng hóa là thiết bị nguyên chiếc ở dạng tháo rời, đăng ký làm thủ tục nhập khẩu nhiều lần và không thuộc diện phải có văn bản cho phép của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục thực hiện như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 156/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; xét quy tắc 2(a) về phân loại hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời thường do yêu cầu đóng gói, bảo quản hoặc vận chuyển thì: một mặt hàng được phân loại trong một nhóm hàng, thì những mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện nhưng đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa đã hoàn chỉnh hoặc hoàn thiện cũng thuộc nhóm đó. Cũng phân loại như vậy đối với hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện hoặc đã có đặc trưng cơ bản của hàng hóa ở dạng hoàn chỉnh hay hoàn thiện nhung chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
Để có cơ sở quản lý, theo dõi và thực hiện phân loại hàng hóa là những máy móc, thiết bị nguyên chiếc ở dạng tháo rời được nhập khẩu từ một hay nhiều nguồn, về cùng chuyến hay nhiều chuyến, làm thủ tục tại một hay nhiều cửa khẩu khác nhau thì cơ quan hải quan và người khai hải quan thực hiện các nội dung sau:
1. Trách nhiệm của người khai hải quan:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính, trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc danh mục, người khai hải quan thực hiện đăng ký Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc với Chi cục hải quan nơi doanh nghiệp đóng trụ sở. Trường hợp nơi đóng trụ sở không có Chi cục hải quan thì đăng ký với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
a.1) Công văn đề nghị cấp Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc;
a.2) Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc (theo mẫu đính kèm);
a.3) Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đăng ký Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc: nộp 01 bản chính.
Nếu người khai hải quan đăng ký Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc và nhập khẩu tại cùng một Chi cục thì thông báo cho Chi cục đó khi làm thủ tục đăng ký danh mục để Chi cục thực hiện thủ tục tiếp nhận đăng ký danh mục theo quy định tại điểm 2.1 dưới đây.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng người khai hải quan cần thay đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục thay đổi, bổ sung gồm:
a.1) Công văn đề nghị cấp Danh mục thay đổi, bổ sung các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc;
a.2) Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thay đổi, bổ sung các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc (theo mẫu đính kèm);
a.3) Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đăng ký Danh mục thay đổi, bổ sung các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc: nộp 01 bản chính.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
a.1) Công văn đề nghị cấp lại Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc trong đó nêu rõ:
a.1.1) Lý do mất Danh mục hàng hóa và phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc;
a.1.2) Tên, lượng, trị giá hàng hóa theo Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc đã đăng ký;
a.1.3) Tên, số lượng, trị giá hàng hóa thực tế đã nhập khẩu theo Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc đã đăng ký;
a.1.4) Tên, số lượng, trị giá hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu theo danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc đã đăng ký;
a.2) Toàn bộ tờ khai hải quan của số lượng hàng đã nhập khẩu theo Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc đã đăng ký (xuất trình bản chính, nộp bản chụp) và bảng kê tờ khai hàng hóa đã nhập khẩu;
a.3) Bản Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Người khai hải quan phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những khai báo trên.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
2.1. Khi tiếp nhận Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận Danh mục, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện tính thuế và thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Nếu người khai hải quan đăng ký Danh mục và làm thủ tục nhập khẩu các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc tại cùng một Chi cục hải quan thì sau khi lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục), Chi cục hải quan sẽ giữ lại 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi và thực hiện thủ tục quy định tại điểm 2.2 dưới đây.
b) Trường hợp người khai hải quan cần thay đổi, bổ sung Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần thay đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần thay đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
c) Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc chưa nhập khẩu.
2.2. Khi làm thủ tục nhập khẩu: Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục các chi tiết, linh kiện rời và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký Danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu các chi tiết, linh kiện rời như đã nêu tại điểm 2.1 trên, sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai Hải quan 01 bản chụp, gửi 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục cho Chi cục Kiểm tra sau thông quan theo quy định tại điểm 2.3 dưới đây.
2.3. Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan đối với các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc.
Bộ Tài chính có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh, thành phố niêm yết công khai hướng dẫn này tại trụ sở cơ quan hải quan và hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thống nhất, bảo đảm vừa tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vừa thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về hải quan. Trường hợp phát sinh vướng mắc thì các đơn vị phản ánh kịp thời về Tổng cục Hải quan để được xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Tài chính giải quyết./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số ... /DMTBĐKNK-TDTL/2013 - Danh mục hàng hóa nhập khẩu là các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI…………….
THÔNG TƯ SỐ 128/2013/TT-BTC NGÀY 10/9/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Số…………; ngày đăng ký…………………
Tên tổ chức/cá nhân:………………………. Mã số tổ chức/cá nhân:.........................
Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:..................................................................................
Tên thiết bị nguyên chiếc...........................................................................................
Mã số theo Biểu thuế NK ưu đãi................................................................................
Đăng ký tại cơ quan hải quan:...................................................................................
Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa:......................................................
Số TT | Tên hàng hóa | Đơn vị tính | Tổng số lượng | Ghi chú | |
| Tiếng Việt | Tiếng Anh |
|
|
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng …. năm…… | Ngày…. tháng …. năm…… |
Ghi chú
- Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị Hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
Mẫu số .../PTDTL-TBNC/2013 - Phiếu theo dõi trừ lùi hàng hóa nhập khẩu theo Điều ...
Số tờ......
Tờ số…….
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU - ....
THÔNG TƯ SỐ 128/2013/TT-BTC NGÀY 10/9/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Kèm theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu quy định tại ... Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính;
2. Tên tổ chức/cá nhân:…………………………..; Mã số tổ chức/cá nhân:.................
3. Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:...............................................................................
4. Tên thiết bị nguyên chiếc........................................................................................
5. Mã số theo Biểu thuế NK ưu đãi.............................................................................
Số TT | Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan | Số lượng hàng làm thủ tục | Số lượng hàng còn lại | Hải quan nơi làm thủ tục thống kê, trừ lùi (ký tên, đóng dấu) | |
Công chức hải quan TNTK | Lãnh đạo HQ cửa khẩu | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi |
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 do cơ quan Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì cơ quan Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 6 của Phiếu do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
Khi doanh nghiệp đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa theo Danh mục số ……….” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Chi cục Hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.
- 1 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1314/TCHQ-GSQL hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 97/GSQL-GQ1 hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 1 Công văn 170/TCHQ-GSQL hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 97/GSQL-GQ1 hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 1314/TCHQ-GSQL hướng dẫn trừ lùi giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành