BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12902/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2010 |
Kính gửi: Văn phòng Chính phủ.
Thực hiện công văn số 6161/VPCP-KTTH ngày 31/08/2010 của Văn phòng Chính phủ về việc báo cáo tình hình triển khai thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH ngày 07/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý sản phẩm đông lạnh nhập khẩu, Bộ Tài chính xin báo cáo như sau:
1/ Tình hình triển khai thực hiện công văn số 1152/TTg-KTTH:
- Ngay sau nhận được công văn số 1152/TTg-KTTH (đến Bộ Tài chính ngày 12/7/2010), Bộ Tài chính đã chỉ đạo Tổng cục Hải quan sao lục văn bản gửi Hải quan địa phương và ban hành công văn số 4058/TCHQ-GSQL ngày 22/7/2010 hướng dẫn Cục Hải quan địa phương triển khai thực hiện nghiêm túc công văn số 1152/TTg-KTTH ngày 07/07/2010 của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, việc làm thủ tục hải quan đối với sản phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở
- Ngày 06/8/2010, Bộ Tài chính có công văn số 10269/BTC-TCHQ công bố Danh sách cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài Khu kinh tế cửa khẩu đảm bảo quản lý hoạt động XNK làm căn cứ để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện.
- Ngày 12/8/2010, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có tiếp công văn số 4608/TCHQ-GSQL v/v tăng cường giám sát quản lý sản phẩm đông lạnh TNTX. Theo đó, không cho phép xuất qua cửa khẩu phụ, lối mở đối với sản phẩm đông lạnh từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan để chờ xuất đi nước thứ ba.
- Ngày 19/8/2010, Bộ Tài chính có công văn số 10963/BTC-TCHQ gửi Bộ Công Thương đề nghị báo cáo và xin chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ xử lý đối với các lô hàng đã và đang đưa về Việt Nam theo các hợp đồng đã ký với khách hàng nước ngoài.
- Ngày 13/9/2010, Tổng cục Hải quan có công văn số 5328/TCHQ-GSQL hướng dẫn việc thông quan đối với động vật, sản phẩm động vật đông lạnh thuộc đối tượng phải kiểm dịch thú y và vệ sinh an toàn thực phẩm trước khi thông quan theo quy định tại điểm a mục 1 công văn số 1152/TTg-KTTH.
2/ Thống kê lượng hàng hóa có tại các cửa khẩu Việt Nam đến trước ngày 31/7/2010:
Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan đã lập Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục xuất khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 1) và Biểu Thống kê các tờ khai mặt hàng sản phẩm động vật đông lạnh (thuộc chương 02 Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) làm thủ tục nhập khẩu tại các Chi cục Hải quan từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/7/2010 (theo Phụ lục 2, gửi kèm Tờ trình).
Số liệu tại 02 Phụ lục nêu trên chỉ bao gồm những lô hàng đã đăng ký tờ khai hải quan, không bao gồm những lô hàng đã về cửa khẩu nhưng chưa được làm thủ tục hải quan.
3/ Các quy định về cửa khẩu và thủ tục thông quan hàng hóa tạm nhập tái xuất:
a) Tại Điều 3 Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền ban hành kèm Nghị định số 32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ; Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới và điểm 2 mục III Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT- BYT-NHNN ngày 31/01/2008, quy định: “Cửa khẩu quốc tế được mở cho người, phương tiện, hàng hóa của Việt Nam, nước láng giềng và nước thứ ba xuất, nhập qua biên giới quốc gia”. Như vậy, hàng hóa (bao gồm cả sản phẩm đông lạnh) tạm nhập vào Việt Nam chỉ được tái xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu quốc tế; các loại cửa khẩu khác (cửa khẩu chính, cửa khẩu phụ), đường mòn, lối mở không được phép giải quyết cho hàng hóa tái xuất qua. Tuy nhiên:
Cũng tại khoản 3 Điều 9 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định: Cửa khẩu xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới bao gồm cả cửa khẩu và các điểm thông quan khác thuộc Khu kinh tế cửa khẩu do Chính phủ Việt Nam cho phép thành lập. Quy định này phù hợp với quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về điều kiện thành lập khu kinh tế cửa khẩu là: “Đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế cửa khẩu bao gồm các hoạt động thương mại, XNK, tạm nhập tái xuất, vận chuyển hàng hóa quá cảnh,…..”
b) Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ, đối với mặt hàng các sản phẩm đông lạnh, thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu. (Theo khoản 6 Điều 4 Luật Hải quan năm 2005, thủ tục hải quan bao gồm cả việc giám sát và xác nhận hàng hóa thực xuất khẩu).
c) Tại điểm 2 công văn số 1152/TTg-KTTH của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo: “Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện thủ tục hải quan đối với sản phẩm đông lạnh tạm nhập, tái xuất tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế, không cho phép thông quan loại hàng này tại các cửa khẩu phụ, lối mở;... ”
d) Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2009/TT-BCT ngày 03/06/2009 của Bộ Công Thương quy định XNK hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các khu kinh tế cửa khẩu …. Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, thì: “Hàng hóa xuất khẩu hợp pháp theo quy định hiện hành được xuất khẩu qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu”
e) Tại điểm 2 công văn số 1420/TTg-KTTH ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định: “Đối với các cửa khẩu phụ, lối mở nằm ngoài các Khu kinh tế cửa khẩu nhưng hiện đã có đủ lực lượng Hải quan, Biên phòng, Kiểm dịch và cơ sở kỹ thuật đảm bảo quản lý nhà nước, chỉ cho phép thông quan hàng xuất khẩu”. Tuy nhiên tại điểm này không quy định rõ các hàng hóa thuộc loại hình xuất khẩu được phép thông quan (có bao gồm hàng tái xuất hay không).
f) Ngày 11/9/2010, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 33/2010/TT-BCT quy định việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh, tại khoản 3 Điều 2 quy định: “Việc tái xuất, chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam đối với những lô hàng phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm đông lạnh và không đông lạnh đã làm thủ tục tạm nhập, chuyển khẩu trước ngày 01 tháng 10 năm 2010 được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP”, được hiểu là thương nhân chỉ cần làm thủ tục tạm nhập tái xuất tại Hải quan cửa khẩu như điểm b nêu trên.
Bộ Tài chính có ý kiến để Văn phòng Chính phủ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN HẾT NGÀY 31/7/2010
Loại hình | Cục Hải quan | Tên chi cục | Lượng | Trị giá USD | Hiện trạng |
Xuất gia công | Hà Nội | Chi cục HQ Hà Tây (Thuộc HQ Hà Nội) | 115 | 64,695 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV (ICD 2) | 41 | 82,174 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ KV IV (ICD Tanamexco) | 2 | 12,643 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ quản lý hàng đầu tư HCM | 0,4 | 7,600 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | 3 | 48,174 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I) | 866 | 2,372,782 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Vict | 28 | 134,673 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng | 2,039 | 5,231,417 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 420 | 1,036,876 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 716 | 1,701,639 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng | 70 | 202,158 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ Thái Bình | 660 | 1,728,445 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Quảng Ninh | Chi cục HQ CK Cảng Cẩm Phả | 1 | 5,793 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | Quảng Ninh | HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh) | 1 | 5,813 | Đã chuyển cửa khẩu |
Xuất kinh doanh | Thanh Hóa | Chi cục HQ Cảng Thanh Hóa | 818 | 2,411,050 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | Thanh Hóa | Chi cục HQ Nam Định | 612 | 1,853,314 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | Thanh Hóa | Chi cục HQ Nam Định | 132 | 326,943 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Thanh Hóa | Chi cục HQ Ninh Bình | 544 | 1,535,006 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | Hà Tĩnh | Chi cục HQ CK Cầu Treo Hà Tĩnh | 3 | 6,021 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Quảng Trị | Chi cục HQ CK Lao Bảo Quảng Trị | 82 | 238,289 | Đã thực xuất |
Xuất kinh doanh | Quảng Trị | Chi cục HQ CK Lao Bảo Quảng Trị | 7 | 21,031 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Kiên Giang | Chi cục HQCK Quốc Tế Hà Tiên | 17 | 20,007 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Xuất kinh doanh | Cần Thơ | Chi cục HQ Tây Đô Cần Thơ | 19 | 99,382 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV(ICD 2) | 25 | 3,751 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I) | 27 | 10,932 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Vict | 6 | 16,461 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng | 23 | 7,442 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 174,657 | 73,455,676 | Đã làm thủ tục TX |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 1,922 | 2,564,485 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 104,548 | 31,805,553 | Đã thực xuất |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chí cục HQ CK cảng HP KV II | 2,514 | 1,072,364 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 205,050 | 47,746,160 | Đã làm thủ tục TX |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 4,973 | 1,796,744 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng | 22 | 27,760 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Lạng Sơn | Chi cục HQ CK Chi Ma Lạng Sơn | 125 | 37,961 | Đã thực xuất |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Quảng Ninh | HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh) | 446 | 487,206 | Đã chuyển cửa khẩu |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Quảng Ninh | HQ Cửa khẩu Bắc Luân | 2,906 | 559,658 | Đã thực xuất |
Tái xuất và xuất kho ngoại quan | Quảng Ninh | HQ Cửa khẩu Ka Long | 46 | 14,002 | Đã thực xuất |
Tổng cộng | 504,486 | 178,752,079 |
| ||
Trong đó | 379,707 | 121,201,836 | Đã làm thủ tục TX | ||
109,796 | 38,525,320 | Đã thực xuất | |||
14,535 | 18,531,903 | HQ Địa Phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai | |||
447 | 493,020 | Đã chuyển cửa khẩu |
PHỤ LỤC 2
THỐNG KÊ CÁC TỜ KHAI MẶT HÀNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT ĐÔNG LẠNH (THUỘC CHƯƠNG 02) LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TỪ NGÀY 1/1/2010 ĐẾN NGÀY 31/7/2010
Loại hình | Cục Hải quan | Tên chi cục | Lượng | Trị giá USD | Hiện trạng |
Nhập gia công | Hà Nội | Chi cục HQ Hà Tây (Thuộc HQ Hà Nội) | 145 | 78,597 | Đã thông quan |
Nhập gia công | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | 5 | 82,193 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | Hà Nội | Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hà Nội | 1 | 655 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | Hà Nội | Chi cục HQ Sân bay Nội bài-Đội Nhập | 144 | 943,441 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Điện tử TP HCM | 3,277 | 3,683,642 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV(ICD 2) | 554 | 1,647,351 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ KV IV (ICD Tanamexco) | 50 | 73,666 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ KV IV (ICD Transimex) | 49 | 45,533 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ quản lý hàng đầu tư HCM | 389 | 930,322 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | 101 | 1,141,845 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | 70 | 747,335 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I) | 31,983 | 36,506,284 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Vict | 839 | 2,468,403 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ Điện tử Hải Phòng | 1,303 | 785,201 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 2,654 | 2,399,562 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 333 | 249,136 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 291 | 426,612 | X |
Nhập kinh doanh | Hải Phòng | Chi cục HQ quản lý hàng ĐT-GC Hải Phòng | 2,407 | 1,928,212 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập kinh doanh | Đà Nẵng | Chi cục HQ CK Cảng Đà Nẵng KV II | 510 | 467,293 | Đã thông quan |
Nhập kinh doanh | Đồng Nai | Chi cục HQ Biên Hoà | 14 | 47,981 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập sản xuất hàng XK | Hải Phòng | Chi cục HQ Thái Bình | 106 | 217,973 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Nhập sản xuất hàng XK | Vũng Tàu | Chi cục HQ CK Cảng Cát Lở Vũng Tàu | 3 | 16,472 | Đã thông quan |
Nhập sản xuất hàng XK | Vũng Tàu | Chi cục HQ CK Cảng Cát Lở Vũng Tàu | 1 | 8,305 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | TP Hồ Chí Minh | Chi cục HQ Cảng Sài Gòn KV IV (ICD 2) | 25 | 37,508 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | TP Hồ Chí Minh | HQ Cảng Cát Lái (HQ Cảng Saigon KV I) | 84 | 66,841 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 120,060 | 69,243,478 | Đã thông quan |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV I | 236 | 134,368 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 150,453 | 46,884,133 | Đã làm thủ tục TX |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 514 | 154,295 | Chưa tái xuất |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 243 | 76,826 | Đã làm thủ tục gia hạn |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV II | 50 | 9,906 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 241,208 | 64,041,736 | X |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Hải Phòng | Chi cục HQ CK cảng HP KV III | 2,014 | 2,229,268 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Quảng Ninh | HQ Cảng Biển Cái Lân (Quảng Ninh) | 4,873 | 2,687,541 | Đã chuyển Cửa khẩu |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Quảng Ninh | HQ Cửa khẩu Ka Long | 13,219 | 24,377,758 | Đã xuất hết |
Tạm nhập và nhập kho ngoại quan | Tây Ninh | Đội QL Khu TM & CN (thuộc HQ CK Mộc Bài) | 416 | 311,024 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai |
Tổng cộng | 578,623 | 265,150,699 |
| ||
Trong đó | 123,951 | 74,540,480 | Đã thông quan | ||
241,498 | 64,468,348 | X | |||
43,872 | 51,961,316 | HQ Địa phương chưa xác nhận hiện trạng Tờ khai | |||
150,453 | 46,884,133 | Đã làm thủ tục Tái xuất | |||
13,219 | 24,377,758 | Đã xuất hết | |||
4,873 | 2,687,541 | Đã chuyển Cửa khẩu | |||
514 | 154,295 | Chưa tái xuất | |||
243 | 76,826 | Đã làm thủ tục gia hạn |
- 1 Công văn 3928/BNN-TY quản lý, giám sát sản phẩm thủy sản đông lạnh nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 4836/BNN-HTQT về quản lý và giám sát sản phẩm động vật đông lạnh nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 5328/TCHQ-GSQL về thông quan hàng hóa động vật, sản phẩm động vật đông lạnh nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 33/2010/TT-BCT quy định việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu phủ tạng gia súc, gia cầm đông lạnh và không đông lạnh do Bộ Công thương ban hành
- 5 Công văn 4608/TCHQ-GSQL về tăng cường giám sát quản lý sản phẩm đông lạnh tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 4058/TCHQ-GSQL thực hiện Công văn 1152/TTg-KTTH về tăng cường quản lý sản phẩm đông lạnh nhập khẩu, tạm nhập tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 13/2009/TT-BCT quy định xuất nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới nằm ngoài các khu kinh tế cửa khẩu do Bộ Công thương ban hành
- 8 Công văn số 1420/TTg-KTTH về việc thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu biên mậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 10 Thông tư liên tịch 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN hướng dẫn Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Bộ Công thương - Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Y tế - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 11 Quyết định 254/2006/QĐ-TTg về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 13 Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 14 Nghị định 32/2005/NĐ-CP về Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền
- 15 Luật Hải quan 2001