TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1292/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 02 năm 2016 |
Kính gửi: Văn phòng điều hành Công ty FCR Việt Nam Pte.Ltd
Địa chỉ: Tầng 16, tòa nhà Central Plaza, 17 Lê Duẩn, Q.1, TP.HCM
Mã số thuế: 0301691311
Trả lời văn thư ngày 11/12/2015 đã được bổ sung hồ sơ theo văn thư số FCRV/DG/04/16 ngày 12/01/2016 của Văn phòng về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) (hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012);
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT (hết hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014);
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài Chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp Văn phòng điều hành Công ty FCR Việt Nam Pte. Ltd (FCRV) hoạt động tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa FCRV và Tổng Công ty bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) theo Giấy phép kinh doanh số 2004/GP ngày 12/11/1997 và Giấy phép điều chỉnh số 2004/GPĐC ngày 28/03/2001 do Bộ Kế hoạch đầu tư cấp, theo đó hai bên có thỏa thuận VNPT là đơn vị thu hồi nợ của khách hàng (bao gồm cả phần của FCRV được chia) và được hưởng 1,5% dịch vụ phí cho phần doanh thu của FCRV đã thu hồi được thì khi nhận khoản phí thu hồi (1,5%) VNPT phải xuất hóa đơn cho FCRV. Căn cứ hóa đơn, Bảng xác nhận đối chiếu số liệu phân chia doanh thu, FCRV được khấu trừ thuế GTGT đầu vào và được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Văn phòng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 3107/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2745/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2667/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định số thuế phải nộp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 1769/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 79039/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 2667/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với xác định số thuế phải nộp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1769/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2745/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 3107/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 3300/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành