BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1307/TCT-KK | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 10063/CT-KTT ngày 03/10/2018 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh về việc đề nghị hướng dẫn giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của Tổng Lãnh sự quán Anh. Về việc này Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 7 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 quy định về các trường hợp hoàn thuế:
“Điều 13. Các trường hợp hoàn thuế
6. Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.”
Tại Khoản 1 Điều 52 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 quy định:
“Điều 52. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
1. Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế và thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT
Các Cơ quan đại diện thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, trong vòng 10 (mười) ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao để xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT.
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hóa, dịch vụ được hoàn thuế GTGT. Sau khi Cục Lễ tân nhà nước đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT, Cục Lễ tân nhà nước chuyển hồ sơ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết.
Đối với trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT hoặc hồ sơ hoàn thuế GTGT được lập không đầy đủ, Cục Lễ tân nhà nước gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp Tổng lãnh sự quán Anh tại TP. Hồ Chí Minh thực hiện thủ tục hoàn thuế theo đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao quy định tại Khoản 6 Điều 13 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 7 Điều 1 Luật số 31/2013/QH13), sau khi Cục Lễ Tân nhà nước xác nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục thuế TP Hồ Chí Minh thì Cục Thuế giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4212/TCT-CS năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế đối với tổ chức nước ngoài ký hợp đồng trực tiếp với Nhà tài trợ nước ngoài để quản lý, giải ngân nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1661/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1610/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1533/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng Cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1386/TCT-DNL năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Ban Quản lý dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1348/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1186/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1192/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 1196/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 1085/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 890/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 1453/TCHQ-TXNK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu trả lại chủ hàng nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Công văn 826/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 827/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 15 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 17 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 4212/TCT-CS năm 2019 về hồ sơ hoàn thuế đối với tổ chức nước ngoài ký hợp đồng trực tiếp với Nhà tài trợ nước ngoài để quản lý, giải ngân nguồn vốn ODA viện trợ không hoàn lại do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1661/TCT-CS năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1610/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1533/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng Cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1386/TCT-DNL năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với Ban Quản lý dự án điện hạt nhân Ninh Thuận do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1348/TCT-CS năm 2019 về chính sách hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1186/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1192/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 1196/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 1085/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 890/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 1453/TCHQ-TXNK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu trả lại chủ hàng nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13 Công văn 826/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14 Công văn 827/TCT-CS năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành