Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1314/LĐTBXH-BTXH
V/v Báo cáo kết quả 10 năm thực hiện Luật Người khuyết tật

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện Quyết định số 753/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị số 39-CT/TV/ ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật, trong đó, giao “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các bộ, ngành và địa phương sơ kết 10 năm thực hiện Luật Người khuyết tật và nghiên cứu xây dựng dự án sửa đổi, bổ sung Luật Người khuyết tật”, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Sở, ngành có liên quan sơ kết 10 năm thực hiện Luật người khuyết tật (theo Đề cương gửi kèm).

Báo cáo kết quả thực hiện 10 năm thực hiện Luật Người khuyết tật gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, tầng 5, tòa nhà Minori, 67A Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội, điện thoại 0986869388, Email; HangNC@moIisa.gov,vn), trước ngày 15/6/2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Trân trọng cảm ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, BTXH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hồi

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TỪ 2011-2020)
(Ban hành kèm theo Công văn số 1314/LĐTBXH-BTXH ngày 10/05/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội)

I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT

1. Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật chỉ đạo, hướng dẫn thi hành Luật Người khuyết tật của địa phương

- Công tác ban hành các văn bản của UBND tỉnh và các Sở, ban ngành chức năng của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các quy định của Luật Người khuyết tật từ 2011 - 2020 (liệt kê văn bản theo phụ lục 1).

- Đánh giá công tác ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Luật Người khuyết tật của địa phương.

2. Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật Người khuyết tật

- Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật Người khuyết tật trên phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, truyền thanh, báo chí của địa phương);

- Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến Luật Người khuyết tật được tổ chức trực tiếp (số lượng, quy mô các đợt truyền thông trực tiếp);

- Đánh giá công tác truyền thông, tuyên truyền, phổ biến Luật Người khuyết tật.

3. Tình hình xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, dự án, đề án, chương trình trợ giúp người khuyết tật

- Tình hình xây dựng và triển khai thực hiện các kế hoạch, dự án, đề án, chương trình trợ giúp người khuyết tật và lồng ghép công tác, người khuyết tật vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương của địa phương (liệt kê theo phụ lục 2).

- Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai các chương trình, dự án, đề án, chương trình trợ giúp người khuyết tật ở địa phương.

II. KẾT QUẢ 10 NĂM THỰC HIỆN LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT

1. Xác nhận khuyết tật

1.1. Triển khai thực hiện xác nhận khuyết tật:

- Tình hình thành lập Hội đồng xác nhận khuyết tật cấp xã;

- Hoạt động của hội đồng xác nhận khuyết tật cấp xã;

- Phương pháp xác định khuyết tật;

- Thủ tục xác định khuyết tật.

1.2. Triển khai xác nhận khuyết tật:

- Tình hình cấp giấy chứng nhận khuyết tật

- Tình hình xác nhận lại khuyết tật.

- Tình hình xác nhận khuyết tật do Hội đồng giám định y khoa thực hiện.

1.3. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về xác nhận khuyết tật trong Luật Người khuyết tật

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định.

2. Chăm sóc sức khỏe người khuyết tật

2.1. Thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu tại nơi cư trú

- Công tác tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức phổ thông về chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa, giảm thiếu khuyết tật; hướng dẫn người khuyết tật phương pháp phòng bệnh, tự chăm sóc sức khỏe và phục hồi chức năng

- Tình hình lập hồ sơ theo dõi, quản lý sức khỏe người khuyết tật

2.2. Thực hiện chính sách ưu tiên trong khám chữa bệnh

- Tình hình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người khuyết tật

- Tình hình thực hiện ưu tiên trong khám bệnh, chữa bệnh đối với người khuyết tật

2.3. Phục hồi chức năng cho người khuyết tật

- Tình hình phục hồi chức năng cho người khuyết tật tại các cơ sở phục hồi chức năng của địa phương;

- Tình hình tổ chức Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại địa phương

- Tình hình hỗ trợ, cung cấp công cụ, dụng cụ cho người khuyết tật (xe lăn, xe lắc, máy trợ thính, gậy dò đường,...)

2.4. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về chăm sóc sức khỏe người khuyết tật trong Luật Người khuyết tật

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định.

3. Giáo dục đối với người khuyết tật

3.1. Triển khai các phương thức giáo dục đối với người khuyết tật

- Tình hình tổ chức giáo dục hòa nhập

- Tình hình tổ chức các hình thức giáo dục khác đối với người khuyết tật

3.2. Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với người khuyết tật tham gia giáo dục

- Ưu tiên trong tuyển sinh

- Miễn giảm học phí, các khoản đóng góp

- Cung cấp phương tiện, tài liệu, sách vở, đồ dùng học tập.

3.3. Thực hiện chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục tham gia giáo dục người khuyết tật

- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ

- Chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi.

3.4. Thực trạng tham gia giáo dục của người khuyết tật

- Nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non

- Các cấp học phổ thông

- Trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.

3.5. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về giáo dục đối với người khuyết tật trong Luật Người khuyết tật.

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định.

4. Dạy nghề và tạo việc làm cho người khuyết tật

4.1. Tổ chức dạy nghề cho người khuyết tật

- Tình hình tổ chức dạy nghề cho người khuyết tật (tư vấn, dạy nghề, việc làm sau học nghề...)

- Tham gia vào công tác dạy nghề cho người khuyết tật của các cơ sở dạy nghề, doanh nghiệp, CSXSKD

4.2. Hỗ trợ việc làm cho người khuyết tật

- Tư vấn, giới thiệu việc làm, các hình thức hỗ trợ việc làm

- Thực trạng triển khai chính sách ưu đãi đối với cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng lao động là người khuyết tật

- Tình hình phát triển các mô hình việc làm điển hình của người khuyết tật

4.3. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về dạy nghề và việc làm đối với người khuyết tật trong Luật Người khuyết tật:

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định

5. Văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch của người khuyết tật

5.1. Tình hình tiếp cận văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch của người khuyết tật

- Về văn hóa, văn nghệ

- Thể dục, thể thao

- Giải trí và du lịch

- Miễn, giảm giá vé tham quan, du lịch

- Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện trợ giúp và tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật tham gia sinh hoạt văn hóa, tập luyện thể dục, thể thao, giải trí và du lịch;

- Thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất chưa bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

5.2. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về văn hóa, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch đối với người khuyết tật

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về văn hóa, thể thao, giải trí và du lịch đối với người khuyết tật trong Luật Người khuyết tật.

6. Nhà chung cư, công trình công cộng, giao thông, công nghệ thông tin và truyền thông

6.1. Nhà chung cư và công trình công cộng

a) Tình hình triển khai các nội dung:

Áp dụng hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng bảo đảm tiếp cận của người khuyết tật đối với các công trình xây dựng mới

Thực hiện lộ trình cải tạo công trình công cộng đảm bảo tiếp cận

b) Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về nhà chung cư, công trình xây dựng trong luật Người khuyết tật

Khó khăn, tồn tại, bất cập

Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định

6.2. Tham gia giao thông của người khuyết tật

a) Tình hình triển khai các nội dung

- Phát triển phương tiện giao thông công cộng tiếp cận

- Miễn, giảm giá vé tham gia giao thông đối với người khuyết tật

b) Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về giao thông tiếp cận trong Luật Người khuyết tật

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định

6.3. Công nghệ thông tin và truyền thông

a) Tình hình triển khai ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin dành cho người khuyết tật

b) Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về công nghệ thông tin và truyền thông

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định

7. Bảo trợ xã hội đối với người khuyết tật

7.1. Tình hình triển khai các nội dung:

- Trợ cấp xã hội hàng tháng của người khuyết tật;

- Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng người khuyết tật

- Nuôi dưỡng người khuyết tật trong các cơ sở bảo trợ xã hội

- Tình hình thực hiện chính sách, chế độ khác (hỗ trợ mai táng phí,...)

7.2. Các khó khăn, tồn tại, bất cập và đề xuất sửa đổi, bổ sung, các quy định về công nghệ thông tin và truyền thông trong Luật Người khuyết tật.

- Khó khăn, tồn tại, bất cập

- Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định

8. Quản lý thông tin/cơ sở dữ liệu về lĩnh vực người khuyết tật

8.1. Công tác thu thập, cập nhật thông tin, quản lý thông tin về người khuyết tật

Khó khăn, tồn tại

9. Đánh giá chung về việc triển khai thực hiện các quy định của Luật người khuyết tật. Nêu rõ những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện Luật Người khuyết tật và kiến nghị, đề xuất sửa đổi các quy định của Luật Người khuyết tật 2010

9.1. Đánh giá tình hình thực hiện Luật Người khuyết tật

9.2. Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật Người khuyết tật

 

MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2011 -2020

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Số liệu

A

Chỉ tiêu chung

Người

Nữ

Tổng số

A1

Tổng số người khuyết tật (bao gồm cả người khuyết lật là thương binh, bệnh binh, nạn nhân chất độc da cam/DIOXIN, v.v…)

 

 

 

 

Chia theo dạng tật

 

 

 

A1.1

Số người thuyết tật vận động

Người

 

 

A1.2

Số người khuyết tật nghe và nói

Người

 

 

A1.3

Số người khuyết tật nhìn

Người

 

 

A1.4

Số người khuyết tật thần kinh

Người

 

 

A1.5

Số người khuyết tật trí tuệ

Người

 

 

A1.6

Số người khuyết tật dạng khuyết tật khác

Người

 

 

 

Chia theo mức độ khuyết tật

 

 

 

A1.7

Người khuyết tật đặc biệt nặng

Người

 

 

A1.8

Người khuyết tật nặng

Người

 

 

A1.9

Người khuyết tật nhẹ

Người

 

 

 

Chia theo nhóm đối tượng

 

 

 

A1.10

Số người khuyết tật <16 tuổi (trẻ em)

Người

 

 

A1.11

Số người khuyết tật từ 16 - <60 tuổi

Người

 

 

 

Số người khuyết tật ≥ 60 tuổi (người cao tuổi)

 

 

 

A1.12

Chia theo khả năng tự phục vụ & khả năng lao động

Người

 

 

A1.13

Số người khuyết tật còn khả năng tự phục vụ

Người

 

 

A1.14

Số người khuyết tật còn khả năng lao động

Người

 

 

A1.15

Số người khuyết tật có việc làm

Người

 

 

A1.16

Số người khuyết tật được cấp giấy chứng nhận khuyết tật

Người

 

 

A2

Tổng số hộ có thành viên là người khuyết tật

Hộ

 

 

A2.1

Số hộ có từ 2 người khuyết tật trở lên

Hộ

 

 

A2.2

Số hộ nghèo có thành viên là người khuyết tật

Hộ

 

 

A2.3

Số hộ cận nghèo có thành viên là người khuyết tật

Hộ

 

 

A3

Tổng số cơ sở bảo trợ xã hội

Cơ sở

 

 

A3.1

Số cơ sở BTXH có nuôi dưỡng người khuyết tật

Cơ sở

 

 

A4

Chương trình hỗ trợ người khuyết tật được triển khai trong giai đoạn 2011-2020

 

 

 

 

CẤP HUYỆN

 

 

 

A4.1

Số huyện triển khai Chương trình dạy nghề và việc làm cho người khuyết tật

Huyện

 

 

A4.2

Số huyện triển khai Chương trình sàng lọc, can thiệp sớm khuyết tật

Huyện

 

 

A4.3

Số huyện triển khai Chương trình CSSK - PHCN cho người khuyết tật

Huyện

 

 

A4.5

Số huyện triển khai Chương trình giao thông tiếp cận

Huyện

 

 

A4.6

Số huyện triển khai tiếp cận trụ sở CQ nhà nước, công trình xây dựng

Huyện

 

 

A4.7

Số huyện triển khai chương trình giảm nghèo và bảo trợ xã hội

Huyện

 

 

 

CẤP XÃ

 

 

 

A4.8

Số xã triển khai Chương trình dạy nghề và việc làm cho người khuyết tật

 

 

A4.9

Số xã triển khai Chương trình sàng lọc, can thiệp sớm khuyết tật

 

 

A4.10

Số xã triển khai Chương trình CSSK - PHCN cho người khuyết tật

 

 

A4.11

Số xã triển khai Chương trình giao thông tiếp cận

 

 

A4.12

Số xã triển khai Tiếp cận trụ sở CQ nhà nước, công trình xây dựng

 

 

A4.13

Số xã triển khai Chương trình giảm nghèo và bảo trợ xã hội

 

 

B

Chỉ tiêu theo lĩnh vực/ngành

 

 

 

B.1

Dạy nghề, việc làm và bảo trợ xã hội

 

 

 

B1.1

Số người khuyết tật được học nghề ngắn hạn (dưới 1 năm)

Người

 

 

B1.2

Số người khuyết tật được hỗ trợ kinh phí học nghề

Người

 

 

B1.3

Số người khuyết tật có việc làm mới

Người

 

 

B1.4

Số người khuyết tật được vay vốn giải quyết việc làm

Người

 

 

B1.5

Số người khuyết tật được TCXH hàng tháng ở cộng đồng

Người

 

 

B1.6

Số người khuyết tật được nuôi dưỡng tại các cơ sở BTXH

Người

 

 

B1.7

Số người (hộ) được trợ cấp chăm sóc người khuyết tật

Người

 

 

B1.8

Số người khuyết tật được cấp thẻ BHYT

Người

 

 

B1.9

Số trẻ em khuyết tật được hỗ trợ tham gia giáo dục

Trẻ em

 

 

B1.10

Tổng ngân sách chi cho các chương trình/đề án/dự án hỗ trợ người khuyết tật của người LĐTBXH giai đoạn 2011 -2020

1.000đ

 

 

B2

Y tế - Chăm sóc sức khỏe, Phục hồi chức năng

 

 

 

B2.1

Số trẻ em sơ sinh đến 6 tuổi được khám sàng lọc khuyết tật

Trẻ em

 

 

B2.2

Số trẻ em khuyết tật được can thiệp sớm khuyết tật bằng biện pháp y học

Trẻ em

 

 

B2.3

Số người khuyết tật được lập hồ sơ theo dõi sức khỏe

Người

 

 

B2.4

Số trạm y tế xã có phân công cán bộ y tế phụ trách công tác PHCN

Trạm

 

 

B2.5

Số bệnh viện PHCN tỉnh

BV

 

 

B2.6

Số bệnh viện đa khoa tỉnh có khoa PHCN

BV

 

 

B2.7

Số bệnh viện chuyên khoa tỉnh có khoa PHCN

BV

 

 

B2.8

Số nhân viên y tế xã phụ trách công tác PHCN đã được bồi dưỡng kiến thức PHCN

Người

 

 

B2.9

Số nhân viên y tế (bác sỹ, y sỹ, kỹ thuật viên) làm công tác PHCN đã được bồi dưỡng kiến thức PHCN

Người

 

 

B2.10

Số trường đại học chuyên ngành Y có khoa/bộ môn PHCN trên địa bàn tỉnh

Trường

 

 

B2.11

Số trường Cao đẳng, trung cấp Y tế có khoa/bộ môn PHCN trên địa bàn tỉnh

Trường

 

 

B2.12

Số người khuyết tật được hướng dẫn PHCNDVCĐ

Người

 

 

B2.13

Số người khuyết tật được cung cấp các dụng cụ hỗ trợ

Người

 

 

B2.14

Ngân sách chi cho chương trình/đề án/dự án hỗ trợ người khuyết tật của ngành y tế giai đoạn 2011 - 2020

1000 đ

 

 

B3

Giáo dục-Đào tạo

 

 

 

B3.1

Số cơ sở giáo dục chuyên biệt

Cơ sở

 

 

B3.2

Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

T.Tâm

 

 

B3.3

Số cơ sở giáo dục phổ thông có tổ chức giáo dục hòa nhập

Cơ sở

 

 

B3.3.1

Số giáo viên tham gia dạy trẻ khuyết tật theo phương thức hòa nhập trong các cơ sở giáo dục phổ thông

Người

 

 

B3.4

Số trẻ em khuyết tật đi nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non

Trẻ em

 

 

B3.5

Số trẻ khuyết tật học Tiểu học

Trẻ em

 

 

B3.6

Số trẻ khuyết tật học Trung học cơ sở

Trẻ em

 

 

B3.7

Số trẻ khuyết tật học Trung học phổ thông

Trẻ em

 

 

B3.8

Số trẻ khuyết tật đang học trong các cơ sở giáo dục chuyên biệt

Trẻ em

 

 

B4

Tiếp cận nhà ở, công trình xây dựng

 

 

 

B4.1

Tỷ lệ công sở hành chính nhà nước đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật

%

 

 

B4.2

Tỷ lệ công trình thể dục, thể thao đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B4.3

Tỷ lệ công trình văn hóa đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B4.4

Tỷ lệ công trình Y tế đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B4.5

Tỷ lệ nhà ga, bến xe đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B4.6

Tỷ lệ công trình dịch vụ (Bưu điện, ngân hàng, siêu thị) đảm bảo tiếp

%

 

 

B4.7

Tỷ lệ nhà chung cư đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B4.8

Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/sự án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận nhà ở, công trình xây dựng của ngành xây dựng giai đoạn 2011 -2020

1.000đ

 

 

B5

Giao thông tiếp cận

 

 

 

B5.1

Tỷ lệ xe buýt đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật

%

 

 

B5.2

Tỷ lệ nhà chờ bến xe, bến tàu đảm bảo tiếp cận

%

 

 

B5.3

Số người khuyết tật được cấp thẻ đi xe bus miễn phí

Người

 

 

B5.4

Số lượt người khuyết tật được giảm giá vé khi tham gia giao thông đường sắt

Người

 

 

B5.5

Số lượt người khuyết tật được giảm giá vé khi tham gia giao thông hàng không

Người

 

 

B5.6

Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/sự án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận giao thông của ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2011-2020

1.000đ

 

 

B6

Công nghệ thông tin - Truyền thông

 

 

 

B6.1

Số trang thông tin điện tử của cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo tiếp cận của người khuyết tật

Trang ĐT

 

 

B6.2

Số lần phát thanh chuyên mục người khuyết tật hàng tháng (bao gồm cả tiếp sóng TW)

Lần/tháng

 

 

B6.3

Số lần phát sóng truyền hình chuyên mục người khuyết tật hàng tháng (bao gồm cả tiếp sóng TW)

Lần/tháng

 

 

B6.4

Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/sự án hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin - truyền thông của ngành Thông tin - truyền thông giai đoạn 2011 - 2020

1000đ

 

 

B7

Văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và Du lịch

 

 

 

B7.1

Số câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ của người khuyết tật

CLB

 

 

B7.2

Số người khuyết tật tham gia câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ

Người

 

 

B7.3

Số câu lạc bộ thể dục, thể thao của người khuyết tật

CLB

 

 

B7.4

Số người khuyết tật tham gia câu lạc bộ thể dục - thể thao

Người

 

 

B7.5

Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/sự án hỗ trợ người khuyết tật của ngành Văn hóa, Thể thao & Du lịch giai đoạn 2011 - 2020

1.000đ

 

 

B8

Nội vụ - phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật

 

 

 

B8.1

Số tổ chức hội của người khuyết tật

Tổ chức

 

 

B8.2

Tổng số hội viên

Người

 

 

B8.3

Ngân sách nhà nước chi cho chương trình/đề án/sự án/hỗ trợ phát triển tổ chức của/vì người khuyết tật giai đoạn 2011 - 2020

1.000đ

 

 

Lưu ý: Các chỉ tiêu được tính cộng dồn từ thời điểm 31/12/2020.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO THỰC THI LUẬT NGƯỜI KHUYẾT TẬT CỦA ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 -2020

STT

Hình thức văn bản

Cơ quan ban hành

Ngày ban hành

Số văn bản

Nội dung chính của văn bản

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT VÀ CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN CÓ LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2011-2020

TT

Tên chương trình/đề án hỗ trợ người khuyết tật và các chương trình có lồng ghép nội dung hỗ trợ người khuyết tật

Thời gian thực hiện

Mục đích

Phạm vi thực hiện

Nội dung/ hoạt động chủ yếu

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5