BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1324/BVHTTDL-TCCB | Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; Căn cứ thỏa thuận của Bộ Nội vụ tại Văn bản số 1610/BNV-CCVC ngày 25/4/2011 về Đề án thi nâng ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính năm 2011; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo về việc tổ chức thi nâng ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính năm 2011 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN DỰ THI:
1. Đối tượng dự thi:
Việc thi nâng ngạch từ ngạch bảo tàng viên (mã ngạch 17.166) lên ngạch bảo tàng viên chính (mã ngạch 17.165), từ ngạch thư viện viên (mã ngạch 17.170) lên ngạch thư viện viên chính (mã ngạch 17.169) chỉ áp dụng cho những cán bộ, viên chức đang làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, hưởng lương từ ngân sách nhà nước và không phải là đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của chính phủ quy định những người là công chức.
Cán bộ, viên chức đang ở ngạch khác hoặc không phù hợp với vị trí công tác thì không cử tham dự kỳ thi này.
2. Điều kiện dự thi:
Cán bộ, viên chức được cử dự thi nâng ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính năm 2011 phải có đủ các điều kiện sau:
2.1. Là người đang ở ngạch bảo tàng viên, thư viện viên, có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính quy định tại Quyết định số 428/TCCP-VC ngày 02/6/1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức ngành văn hóa - thông tin;
2.2. Được cơ quan sử dụng cán bộ, viên chức đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục tính đến 31/12/2011, có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực công tác, ý thức tổ chức kỷ luật tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
2.3. Có thời gian giữ ngạch bảo tàng viên, thư viện viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày 31/12/2011.
2.4. Có mức lương đang hưởng tối thiểu là bậc 5/9, hệ số 3,66 trở lên ở ngạch bảo tàng viên, thư viện viên tính đến ngày 31/12/2011.
3. Tiêu chuẩn dự thi:
Cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch từ ngạch bảo tàng viên lên ngạch bảo tàng viên chính, từ ngạch thư viện viên lên ngạch thư viện viên chính năm 2011 phải có đủ các điều kiện quy định đối với ngạch dự thi hướng dẫn tại khoản 2 Mục I công văn này còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:
3.1.Bảo tàng viên chính:
a. Là bảo tàng viên.
b. Tốt nghiệp đại học trở lên.
c. Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d. Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B một trong năm ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ trình độ B, được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền sử dụng cán bộ, viên chức nhận xét bằng văn bản.
đ. Chứng chỉ tin học văn phòng hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền sử dụng cán bộ, viên chức nhận xét bằng văn bản.
e. Có đề án, công trình theo quy định của ngạch bảo tàng viên chính được cơ quan quản lý cán bộ, viên chức xác nhận.
3.2. Thư viện viên chính:
a. Là thư viện viên.
b. Tốt nghiệp đại học trở lên.
c. Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d. Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B một trong năm ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ trình độ B, được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền sử dụng cán bộ, viên chức nhận xét bằng văn bản.
đ. Chứng chỉ tin học văn phòng hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền sử dụng cán bộ, viên chức nhận xét bằng văn bản.
e. Có đề án, công trình theo quy định của ngạch thư viện viên chính được cơ quan quản lý cán bộ, viên chức xác nhận.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI:
- Môn chuyên môn: Thi viết và thi trắc nghiệm, thời gian 180 phút.
- Môn ngoại ngữ: Thi viết thời gian 90 phút; Nội dung gồm các kỹ năng: đọc hiểu, viết, ngữ pháp trình độ B của một trong 5 ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc)
- Môn tin học: Thi Trắc nghiệm, thời gian 45 phút; Nội dung bao gồm các kiến thức về hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft Office, sử dụng Internet.
a) Đối với ngạch Bảo tàng viên chính
- Quan điểm đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII của Đảng về văn hóa;
- Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020;
- Định hướng phát triển của ngành di sản văn hóa;
- Luật Di sản văn hóa và những văn bản khác liên quan;
- Luật viên chức năm 2010;
- Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa;
- Vai trò, vị trí ngành di sản văn hóa trong sự nghiệp xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
- Một số vấn đề cơ bản của các khâu công tác nghiệp vụ bảo tàng và bảo tồn di tích;
- Những vấn đề đổi mới trong công tác bảo tồn, bảo tàng của Việt Nam;
- Hệ thống tổ chức của ngành di sản văn hóa;
- Chức trách, nhiệm vụ và những hiểu biết của ngạch bảo tàng viên chính.
b) Đối với ngạch Thư viện viên chính:
- Quan điểm đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển văn hóa trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
- Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII của Đảng về văn hóa;
- Chiến lược phát triển văn hóa đến 2020;
- Định hướng phát triển của ngành thư viện;
- Pháp lệnh thư viện;
- Luật Viên chức năm 2010;
- Những kiến thức cơ bản về xây dựng vốn tài liệu, công tác xây dựng bộ máy tra cứu, công tác bạn đọc, những ứng dụng cơ bản của công nghệ tin học trong công tác thư viện;
- Hệ thống tổ chức của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
- Công tác quản lý thư viện; Những kiến thức cơ bản về tổ chức lao động khoa học trong công tác thư viện, thư mục;
- Các quy tắc, quy trình, quy phạm về nghiệp vụ thư viện, thư mục, bảo hộ lao động, phòng chống cháy, bảo vệ sách báo...;
- Hệ thống tổ chức của ngành thư viện;
- Chức trách, nhiệm vụ và những hiểu biết của ngạch thư viện viên chính.
3. Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học:
a) Điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ:
- Viên chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và 50 tuổi trở lên đối với nữ (tính đến ngày 31/12/2011);
- Viên chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào, tiếng Campuchia do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Viên chức có bằng đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ;
- Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
- Đối với các trường hợp chỉ có duy nhất một bằng đại học ngoại ngữ thuộc một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc mà bằng đó được xác nhận là bằng chuyên môn nghiệp vụ thì phải thi một trong bốn thứ tiếng còn lại theo quy định.
b) Điều kiện miễn thi môn tin học:
Viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
Thực hiện theo quy định Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ và Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
1. Đơn xin dự thi nâng ngạch (mẫu số 07);
2. Bản khai sơ yếu lý lịch và tóm tắt lý lịch khoa học (mẫu số 02);
3. Bản đánh giá nhận xét của thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức trong thời gian 03 năm liên tục (mẫu số 3);
4. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ theo quy định của ngạch dự thi;
5. Xác nhận đề án, đề tài khoa học;
6. Bản sao Quyết định lương hiện hưởng
7. 02 phong bì có dán tem và đề địa chỉ liên lạc, 02 ảnh cỡ (4 x 6) cm.
8. Những văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học phải được cơ quan có thẩm quyền ký xác nhận và lưu giữ trong hồ sơ đăng ký dự thi của cán bộ, viên chức đồng thời gửi về Hội đồng thi nâng ngạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 01 (một) bản để xem xét miễn thi.
Cán bộ, viên chức nộp hồ sơ dự thi phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của mình. Cán bộ, viên chức khai man hồ sơ, sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Hồ sơ dự thi của cá nhân được bỏ vào phong bì đựng riêng kích thước 21 cm x 32cm, ghi rõ họ tên, địa chỉ cơ quan, số điện thoại, danh mục tài liệu được đánh số theo thứ tự gửi về Hội đồng sơ tuyển của Bộ, UBND tỉnh để xét duyệt và cử dự thi.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định tại Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ; Nghị định số 121/2006/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
b) Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn dự thi quy định tại công văn này để xem xét, chọn cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính năm 2011.
c) Sau khi sơ tuyển, Hội đồng sơ tuyển trình Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định cử cán bộ, viên chức dự thi kèm theo danh sách trích ngang (mẫu số 04); các văn bằng chứng chỉ hợp pháp (có công chứng) làm căn cứ miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học (nếu có) gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 10/6/2012.
2. Trách nhiệm của cơ quan cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch
a) Việc cử cán bộ, viên chức dự thi nâng ngạch do lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra Quyết định cử cán bộ, viên chức dự thi kèm theo danh sách trích ngang; các văn bằng chứng chỉ hợp pháp (có công chứng) làm căn cứ miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học (nếu có) gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 10/6/2012. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ không xem xét đối với trường hợp gửi sau thời hạn này (căn cứ theo dấu bưu điện) và coi như đơn vị không có nhu cầu dự thi nâng ngạch bảo tàng viên chính, thư viện viên chính năm 2011;
Hồ sơ dự thi của cán bộ, viên chức được cử dự thi nâng ngạch không phải gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch mà do cơ quan quản lý cán bộ, viên chức của cấp có thẩm quyền cử cán bộ, viên chức lưu giữ, chịu trách nhiệm quản lý;
b) Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, viên chức chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ, điều kiện và tiêu chuẩn đối với cán bộ, viên chức được cử đi dự thi theo quy định của pháp luật.
a) Thời gian: Dự kiến cuối tháng 6/2012
b) Địa điểm thi: Dự kiến tổ chức tại 2 địa điểm
- Phía Bắc từ Thừa Thiên Huế trở ra thi tại thành phố Hà Nội
- Phía Nam từ Đà Nẵng trở vào thi tại thành phố Hồ Chí Minh
Trước ngày thi, Hội đồng thi nâng ngạch sẽ tổ chức giới thiệu, hướng dẫn nội dung và tài liệu nghiên cứu phục vụ cho kỳ thi. Thời gian, địa điểm cụ thể sẽ thông báo cụ thể trong giấy báo dự thi nâng ngạch.
Lệ phí thi thu theo quy định của Bộ Tài chính.
Đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện phổ biến nội dung công văn này tới cán bộ, viên chức của các cơ quan đơn vị có đối tượng dự thi; đồng thời thực hiện việc sơ tuyển cử cán bộ, viên chức dự thi đúng điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Tổ chức cán bộ), số 51 Ngô Quyền, Hà Nội. Điện thoại: 04.9439719 hoặc 04.9438231 (xin 191)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ DỰ THI NÂNG NGẠCH
Từ ngạch …………. lên ngạch ………….
Kính gửi: Hội đồng thi nâng ngạch ……………………………
Tên tôi là (chữ in hoa): ……………………………………… Nam (nữ): ...................
Ngày tháng năm sinh: ............................................................................................
Nơi ở hiện nay: ......................................................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Trình độ chuyên môn: .............................................................................................
Ngày tháng năm được tuyển vào biên chế: ............................................................
Ngạch viên chức hiện nay: …………… mã số: ………………. Thời gian xếp: .......
Hệ số lương hiện hưởng: ……………………………. ngày tháng năm xếp: / /
Sau khi nghiên cứu các quy định về việc thi nâng ngạch từ …… lên ngạch …… tại Công văn số 1324/BVHTTDL - TCCB ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các văn bản hiện hành khác, tôi tự đánh giá bản thân có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi nâng ngạch.
Tôi làm đơn này kính đề nghị Hội đồng thi nâng ngạch …………… xem xét cho tôi được đăng ký dự kỳ thi nâng ngạch …………………….. lên ………………… năm 2011.
Tôi xin trân trọng cảm ơn.
| ………., ngày …. tháng …. năm 2012 |
Hồ sơ gửi kèm theo đơn này gồm có:
2…………………………………………..
3…………………………………………..
4…………………………………………..
5…………………………………………..
6…………………………………………..
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
SƠ YẾU LÝ LỊCH
DỰ THI NÂNG NGẠCH VIÊN CHỨC
Phần I
TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN
Họ và tên: Nam, Nữ
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
Quê quán:
Dân tộc: Tôn giáo:
Chỗ ở hiện nay:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay:
Mã ngạch: Hệ số lương hiện hưởng: Năm xếp:
Ngày tháng năm tuyển dụng vào biên chế Nhà nước:
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, đơn vị công tác |
|
|
|
|
DIỄN BIẾN TIỀN LƯƠNG (Kể từ năm 2000 đến nay)
Ngày tháng | Ngạch | Bậc lương | Hệ số lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tốt nghiệp đại học:
Hệ đào tạo: Chuyên ngành:
Thời gian đào tạo: Năm tốt nghiệp:
2. Bồi dưỡng ở trong hoặc ngoài nước (ghi rõ cơ quan mở, chứng chỉ):
Phần II
THÀNH TÍCH HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC, QUẢN LÝ
1. Về quản lý: đã chủ trì, tham gia xây dựng các văn bản nào?
2. Về thành tích khoa học:
- Đã tham gia những đề tài nghiên cứu khoa học gì?
- Đã có những đề án, phương án nào được chấp thuận hoặc đang tham gia xây dựng?
3. Ngoại ngữ: Ghi rõ biết ngoại ngữ gì, trình độ
TT | Tên ngoại ngữ | Trình độ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Phần III
TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ XÁC ĐỊNH CỦA CÁ NHÂN
Đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch ……………………….., tôi tự xác định như sau:
- Về phẩm chất đạo đức:
- Về học tập nâng cao trình độ:
- Về hoạt động quản lý, nghiên cứu khoa học:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ quan sử dụng và quản lý cán bộ, công chức | Người khai ký tên |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
BẢN TỰ NHẬN XÉT VIÊN CHỨC
(Từ năm 2009 đến năm 2011)
Họ và tên:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
1. Phẩm chất đạo đức:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm và kỷ luật lao động:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Quan hệ với đồng nghiệp:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Bộ, ngành Tỉnh, thành phố | Mẫu số 04 |
DANH SÁCH VIÊN CHỨC CỬ THAM DỰ KỲ THI NÂNG NGẠCH BẢO TÀNG VIÊN, THƯ VIỆN VIÊN
LÊN NGẠCH BẢO TÀNG VIÊN CHÍNH, THƯ VIỆN VIÊN CHÍNH NĂM 2011
(Kèm theo Công văn số 1324/BVHTTDL-TCCB ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Họ và | Tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Đơn vị công tác | Quá trình công tác | Diễn biến về ngạch, lương từ năm 2000 đến nay | Văn bằng, chứng chỉ | Đề án, công trình | ||||||||
Nam | Nữ | Thời gian | Mã ngạch | Hệ số lương | Chuyên môn | Trung cấp LLCT | Tin học | Ngoại ngữ | ||||||||||
Thi | Miễn (lý do) | Đăng ký thi | Miễn (lý do) | |||||||||||||||
1 | Đoàn Văn | A | 1/1/1974 |
| Hưng Yên | Phó trưởng phòng Đọc | Thư viện tỉnh HH | *Từ 1997- 2005: Thư viện viên Thư viện tỉnh HH * Từ 2006 - nay: Phó trưởng phòng Đọc Thư viện tỉnh HH | 4/1998
4/2001 4/2004 4/2007 4/2010 | 17.170
17.170 17.170 17.170 17.170 | 2,34
2,67 3,00 3,33 3,66 | Cử nhân Văn hóa ngành Thông tin thư viện (1996) | x |
| Cao đẳng CNTT | Anh |
| T/g XD đề án: Một số biện pháp tăng cường văn hóa đọc trong nhà trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ………., ngày tháng năm 2012 |
- 1 Công văn 956/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2014 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 3487/BNV-CCVC về tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp 2011-2012 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 3245/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 đối với viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật viên chức 2010
- 5 Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 6 Thông tư 04/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 116/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 121/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 8 Nghị định 116/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
- 9 Luật di sản văn hóa 2001
- 10 Pháp Lệnh thư viện năm 2000
- 1 Công văn 956/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2014 do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Công văn 3487/BNV-CCVC về tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp 2011-2012 do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Công văn 3245/BNV-CCVC tổ chức kỳ thi nâng ngạch lên chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp năm 2011 đối với viên chức do Bộ Nội vụ ban hành