TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1333/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty Cổ phần Đúc & Chế tạo Khuôn mẫu CEM
(Đ/c: Đường D5, KCN Bắc Đồng Phú, Đồng Phú, Bình Phước)
Trả lời công văn số CV06/CEM ngày 16/9/2016 của Công ty Cổ phần Đúc & Chế tạo Khuôn, mẫu CEM đề nghị hướng dẫn thủ tục nhập khẩu phế liệu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
Hiện nay, phế liệu nhập khẩu thực hiện theo Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
Theo như trình bày của Công ty tại công văn số CV06/CEM nêu trên thì căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ; tham khảo chú giải chi tiết Danh mục HS thì mặt hàng này thuộc nhóm 2620. Đối chiếu Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ thì phế liệu thuộc nhóm 2620 không thuộc Danh mục phê liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì “tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất gửi văn bản đề nghị nhập khẩu mẫu phế liệu để phân tích theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, chấp thuận bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, Bộ Tài nguyên và Môi trường có văn bản trả lời nêu rõ lý do.”
Do vậy, đối với trường hợp của Công ty có nhu cầu nhập khẩu phế liệu nhưng không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu nêu trên thì liên hệ trực tiếp với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty biết./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1744/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu giấy phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1602/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1439/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1400/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1110/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 889/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6077/TCHQ-GSQL năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Thông tư 41/2015/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 73/2014/QĐ-TTg về danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 1744/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu giấy phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1602/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1439/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1400/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1110/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 889/GSQL-GQ1 năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Công văn 6077/TCHQ-GSQL năm 2016 về nhập khẩu phế liệu do Tổng cục Hải quan ban hành