TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH XP Power Việt Nam |
Trả lời công văn số 0901/2014/XPVN-CV ngày 24/9/2014 của công ty TNHH XP Power Việt Nam về việc nêu tại trích yếu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Đối với hoạt động gia công với thương nhân nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất khi làm thủ tục hải quan điện tử thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính, theo đó:
1. Về thời điểm thông báo định mức: Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014 của Bộ Tài chính thì đối với doanh nghiệp chế xuất (DNCX), thời điểm thông báo định mức chậm nhất vào thời điểm khai báo cáo nhập - xuất - tồn.
2. Căn cứ theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC thì đối với hàng hóa gia công, sản xuất hàng xuất khẩu làm thủ tục hải quan theo mục đích sản xuất và quản lý theo phương thức nhập - xuất - tồn. Theo đó, khi chuyển nguyên liệu, sản phẩm gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác thì công ty TNHH XP Power Việt Nam tự quản lý.
3. Về báo cáo thanh khoản: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Thông tư số 22/2014/TT-BTC thì hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu của DNCX thực hiện báo cáo nhập - xuất - tồn cho cơ quan hải quan quản lý DNCX. Theo đó, định kỳ một quý một lần doanh nghiệp khai thông tin báo cáo nhập - xuất - tồn và chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý sau tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty TNHH XP Power Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1485/GSQL-GQ2 năm 2014 thực hiện quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 164/2013/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 1370/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa doanh nghiệp chế xuất mua từ nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1069/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 9871/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 9621/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa của Doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 22/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9621/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa của Doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9871/TCHQ-GSQL năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1069/GSQL-GQ2 năm 2014 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1370/GSQL-GQ2 năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa doanh nghiệp chế xuất mua từ nội địa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 1485/GSQL-GQ2 năm 2014 thực hiện quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 164/2013/NĐ-CP do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6 Công văn 15422/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành