BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1387/TCT-KK | Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Trả lời công văn số 33119/CT-KTT1 ngày 17/12/2012 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) của Công ty Sumitomo Mitsui Construction, Co.LTD, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 2.2.2, Mục III Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Mục VI Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ điểm 6 Phần C Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính và khoản 6 Điều 18 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT;
Căn cứ điểm 2 công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, thì: Trường hợp Công ty xây dựng Sumitomo Mitsui và Bộ Giao thông vận tải (đại diện là Ban quản lý dự án Thăng Long) ký bổ sung Phụ lục số 4 của Hợp đồng số 219/KH ngày 4/3/2005 để điều chỉnh giá trị hợp đồng tăng thêm thì Cục Thuế thành phố Hà Nội đề nghị Công ty xây dựng Sumitomo Mitsui cung cấp hồ sơ xác định nguồn vốn để thực hiện phần khối lượng tăng thêm (vốn vay ODA không hoàn trả, vốn vay ODA ưu đãi, vốn vay tín dụng thương mại), nếu nguồn vốn đầu tư cho phần giá trị hợp đồng tăng thêm là nguồn vốn ODA vay ưu đãi và Ban quản lý dự án Thăng Long không được ngân sách Nhà nước cấp vốn để trả thuế GTGT cho phần giá trị tăng thêm thì Công ty xây dựng Sumitomo Mitsui thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT đối với phần giá trị tăng thêm của dự án theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2087/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 738/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 123/2007/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/07/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng vốn ODA
- 10 Thông tư 41/2002/TT-BTC hướng dẫn chính sách thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2087/TCT-KK năm 2013 hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1386/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1390/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1109/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng cho Lãnh sự quán Nhật Bản do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 738/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành