BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13958/BTC-CST | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Trả lời công văn số 7554/UBND-KGVX ngày 17/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về xin ý kiến mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại điểm 7 Mục I phần B Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm Luật Phí và lệ phí quy định: “Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện”.
- Tại khoản 1 Điều 22 Luật Phí và lệ phí quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền”.
- Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, quy định: “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo xây dựng, thẩm định đề án thu phí, lệ phí đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh”.
- Tại điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định: “Lệ phí cấp (cấp, cấp lại, gia hạn) giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam”.
Căn cứ các quy định nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre chỉ đạo xây dựng, thẩm định đề án thu lệ phí và trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo thẩm quyền, phù hợp với quy định tại Luật Phí và lệ phí và hướng dẫn tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC. Về mức thu lệ phí, đề nghị tham khảo thêm quy định mức thu lệ phí của các địa phương đã ban hành văn bản quy định mức thu để xác định mức thu lệ phí cho phù hợp.
Bộ Tài chính trả lời để Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre được biết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 91/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 191/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và Thông tư 56/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 12772/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí thuộc lĩnh vực công thương do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 12774/BTC-CST năm 2021 về rà soát phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 113/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 264/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành