- 1 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13958/CT-TTHT | TP.HCM, ngày 29 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Sheico Việt Nam
Địa chỉ: Lô L1, đường N5, KCN Đông Nam, xã Bình Mỹ, Huyện Củ Chi.
Mã số thuế: 0312685260
Trả lời văn thư số 21/2015/CVSC ngày 04/12/2015 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.”
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa quy định nguyên tắc lập hóa đơn:
“Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ (dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động...
…”
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“2. Các loại hóa đơn:
a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:
- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
…”
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Công ty theo trình bày là doanh nghiệp chế xuất, Công ty mẹ tại nước ngoài chuẩn bị thành lập thêm doanh nghiệp chế xuất tại Việt Nam (tên là Công ty TNHH Sheico Water Sport, là doanh nghiệp độc lập với Công ty), khi Công ty chuyển nhượng máy móc thiết bị dùng sản xuất đồ lặn chuyên dụng mà Công ty đã nhập về cho Công ty TNHH Sheico Water Sport thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, Công ty phải lập hóa đơn bán hàng dành cho các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan theo giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng. Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 14234/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 14016/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 13473/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ bưu chính cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 12546/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9443/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xây dựng cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9443/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ xây dựng cung cấp cho Doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 12546/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 13473/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng dịch vụ bưu chính cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 14016/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 14234/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành