Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14052/BTC-CST
V/v điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu của một số mặt hàng

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2013

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Phòng Thương mại công nghiệp Việt Nam;
- Các Hiệp hội:

 

Ngày 24/5/2013, Thủ tướng Chính phủ có Chỉ thị 09/CT-TTg về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013, trong đó có giao cho Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan, địa phương “Rà soát, điều chỉnh tăng thuế nhập khẩu phù hợp với cam kết hội nhập quốc tế đối với một số mặt hàng trong nước đã sản xuất được”.

Ngày 16/8/2013, Bộ Tài chính nhận được Thông báo số 302/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản và phụ phẩm từ xay xát, chế biến lúa gạo. Tại điểm 3 Thông báo 302/TB-VPCP có giao “Bộ Tài chính sửa đổi kịp thời bất hợp lý về thuế suất thuế nhập khẩu giữa sản phẩm nguyên chiếc với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp các sản phẩm này trong nước…”.

Triển khai nhiệm vụ trên, Bộ Tài chính đã tiến hành rà soát danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành. Trên cơ sở kết quả rà soát, Bộ Tài chính có ý kiến trao đổi với các đơn vị như sau:

I. Rà soát điều chỉnh tăng thuế đối với một số mặt hàng theo Chỉ thị 09/CT-TTg:

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế hiện hành ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, gồm có 9.556 dòng thuế. Phần lớn các mặt hàng có mức thuế suất cam kết WTO cắt giảm cuối cùng vào năm 2014 chỉ có một số mặt hàng máy móc, thiết bị, phương tiện ô tô... có mức thuế suất cam kết cuối cùng vào các năm 2017, 2019. Trong số 9.556 dòng thuế của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, có 3.425 dòng thuế đang có mức thuế suất hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO năm 2014. Bộ Tài chính đã tiến hành rà soát trên cơ sở và nguyên tắc điều chỉnh tăng thuế đối với 3.425 dòng thuế này như sau:

1. Cơ sở rà soát

- Căn cứ vào danh mục các mặt hàng trong nước đã sản xuất được:

(i) Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được; Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được; Danh mục nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

(ii) Danh mục thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được ban hành kèm theo các Quyết định số 2840/QĐ-BCT ngay 28/5/2010; số 5569/QĐ-BCT ngày 26/10/2010, số 0283/QĐ-BCT ngày 19/1/2011, số 2979/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công Thương.

- Căn cứ vào Danh mục các mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu ban hành theo Quyết định 1380/QĐ-BCT ngày 25/3/2011 của Bộ Công Thương;

- Căn cứ kim ngạch nhập khẩu năm 2012;

- Cam kết WTO năm 2014;

- Khung thuế suất thuế nhập khẩu của UBTVQH: quy định tại Nghị quyết 295/2007/NQ-UBTVQH12 và Nghị quyết số 830/2009/NQ-UBTVQH13.

2. Nguyên tắc điều chỉnh

a) Không điều chỉnh tăng thuế:

Các mặt hàng là nguyên liệu đầu vào trong nước chưa sản xuất được: Đây chủ yếu là các mặt hàng nông, lâm thủy sản, chế phẩm nông sản, thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm trong nước không nuôi trồng được hoặc nuôi trồng không đáp ứng đủ nhu cầu trong nước; khoáng sản tài nguyên thô cần khuyến khích nhập khẩu; các mặt hàng hóa chất cơ bản trong nước chưa sản xuất được; các mặt hàng sơ, xợi, tơ tằm, lông động vật các loại là đầu vào cho ngành dệt may trong nước; các mặt hàng máy móc thiết bị công nghệ kỹ thuật cao trong nước chưa sản xuất được...

b) Để việc điều chỉnh tăng thuế suất không ảnh hưởng lớn đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc điều chỉnh thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Phù hợp với cam kết WTO 2014 và Khung thuế suất của UBTVQH;

- Mặt hàng thuộc danh mục không khuyến khích nhập khẩu, trong nước đã có sản xuất, điều chỉnh tăng thuế suất lên trần cam kết WTO 2014.

- Các mặt hàng là nguyên liệu sản xuất, trong nước đã có sản xuất tăng từ 2 - 3% để khuyến khích sử dụng sản phẩm trong nước đã sản xuất được và góp phần hạn chế nhập siêu.

- Các mặt hàng khoáng sản thuộc diện chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu thì điều chỉnh tăng từ 0% lên 3% để khuyến khích sử dụng tài nguyên khoáng sản trong nước, góp phần hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô giá rẻ.

- Các mặt hàng đang có mức thuế suất thấp hơn cam kết WTO 2014 từ 0,5 đến 1% điều chỉnh tăng lên bằng mức trần cam kết WTO 2014.

- Các mặt hàng thuộc danh mục nhập khẩu theo hạn ngạch, điều chỉnh tăng thuế suất từ 5% - 10% để hạn chế nhập khẩu khuyến khích sử dụng hàng trong nước.

3. Dự kiến điều chỉnh tăng thuế suất thuế nhập khẩu như sau:

Căn cứ trên các cơ sở và nguyên tắc nêu trên, kết quả rà soát 3.425 dòng thuế và dự kiến điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu như sau:

- Giữ nguyên thuế suất của 2.963 dòng thuế là nguyên liệu đầu vào trong nước chưa sản xuất được

- Tăng thuế suất của 462 dòng thuế (nêu tại Phụ lục 1 kèm theo).

II. Rà soát điều chỉnh thuế theo Thông báo số 302/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ

Tại điểm 3 Thông báo 302/TB-VPCP có giao “Bộ Tài chính sửa đổi kịp thời bất hợp lý về thuế suất thuế nhập khẩu giữa sản phẩm nguyên chiếc với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp các sản phẩm này trong nước…”. Triển khai nhiệm vụ trên, Bộ Tài chính đã tiến hành rà soát toàn bộ Biểu thuế nhập khẩu MFN. Về cơ bản, thuế suất thuế nhập khẩu quy định trong Biểu thuế nhập khẩu MFN đã được thực hiện theo nguyên tắc thuế suất của linh kiện, phụ tùng thấp hơn thuế suất của sản phẩm nguyên chiếc. Cụ thể các mặt hàng máy bơm, động cơ điện và máy phát điện, máy biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh và cuộn cảm, máy hút bụi đã đảm bảo nguyên tắc nêu trên. Ngoài ra, chỉ còn một số linh kiện, phụ tùng có tính chất lắp lẫn hoặc là đầu vào của nhiều ngành thì không áp dụng theo nguyên tắc trên (vì vừa là nguyên liệu đầu vào của ngành này nhưng lại là sản phẩm đầu ra của ngành khác cần bảo hộ) và một số sản phẩm cơ khí trọng điểm trong nước thuộc diện cần khuyến khích sản xuất nên được áp dụng mức thuế suất trần của WTO (theo quy định tại Khoản 4 Điều 1, Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm)...

Bộ Tài chính đã rà soát một số ngành sản xuất có khả năng xảy ra sự chênh lệch bất hợp giữa thuế suất của linh kiện, phụ tùng với thuế suất của sản phẩm nguyên chiếc do thuế suất MFN của sản phẩm nguyên chiếc là 0% như điện thoại di động, sản phẩm cơ khí và một số sản phẩm điện gia dụng (máy điều hòa, máy điều hòa không khí) thì thấy rằng thuế suất của linh kiện, phụ tùng, bộ phận chính của các sản phẩm này đã thấp hơn thuế suất của sản phẩm nguyên chiếc nhưng mức thuế suất thuế nhập khẩu của vật tư, phụ liệu thì cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm nguyên chiếc.

Cụ thể như sau:

1. Các mặt hàng vật tư, phụ liệu nhập khẩu để sản xuất điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây.

Các mặt hàng vật tư, phụ liệu nhập khẩu để sản xuất điện thoại di động hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác gồm 174 dòng thuế, trong đó:

+ 88 dòng thuế đã có mức thuế suất là 0%: Hạt nhựa PE nguyên sinh, Hạt nhựa abs dạng nguyên sinh, Miếng đệm bằng vật liệu dệt từ sợi kim loại hóa, Bút cảm ứng dùng cho máy tính bảng, Mạch in mềm đã lắp ráp dùng cho máy tính bảng, Màn hình lcd của máy tính bảng, Nắp che pin bằng nhựa của máy tính bảng, Tấm đỡ camera của máy tính bảng, Xạc pin, Bàn phím điện thoại di động, Cụm khung đỡ, motor và tấm chắn nhiễu của điện thoại di động, Cụm loa và tấm chắn nhiễu của điện thoại di động, Tấm chắn của module lcd điện thoại đi động, Trượt - mặt sau điện thoại của điện thoại di động, Thẻ sim của điện thoại chưa ghi, Tụ gốm nhiều lớp loại dán, Vi mạch tích hợp, Cảm biến của camera, Vi mạch tích hợp...

+ 16 dòng thuế có mức thuế suất là 2 và 3%: Mạch in mềm đã lắp ráp dùng cho điện thoại, Micro, Camera, Cụm truyền động của module camera, Nắp trên của camera, Bi bằng kẽm hợp kim dùng cho camera, Chân xạc pin, Tấm tản nhiệt bằng than chì, Nắp che sim card bằng cao su, Dung môi pha sơn...

+ 07 dòng thuế có mức thuế suất là 5%: Nắp che bằng cao su, Giấy bảo hành, sách hướng dẫn sử dụng, thẻ bảo hành bằng giấy, Tiếp điểm angten bằng đồng, Vòng đệm bằng đồng, Logo bằng hợp kim.

+ 01 dòng thuế có mức thuế suất 8%: là mặt hàng Đèn nền cho LCD;

+ 18 dòng thuế có mức thuế suất 10%: sơn dùng để sơn vỏ, chất làm đông cứng sơn; bulông, ốc vít; Bu lông bằng đồng; Chốt bằng kim loại.

+ 19 dòng thuế có mức thuế suất 12%: các sản phẩm từ nhựa thuộc Chương 39 trong nước đã sản xuất được (băng dính, tấm trang trí camera, miếng bảo vệ bằng nhựa, miếng đệm bằng nhựa, Tấm nhựa chắn giúp phân bố ánh sáng đồng đều trên bề mặt dùng cho module LCD, Tấm nhựa khuyếch tán ánh sáng dùng cho module LCD, Thẻ bảo hành bằng plastic, Chốt bằng nhựa, Vòng đệm bằng nhựa...), các sản phẩm từ nguyên liệu vải (Túi đựng điện thoại bằng vải, Miếng lau màn hình bằng vải).

+ 01 dòng thuế có mức thuế suất 14%: là mặt hàng Keo dán linh kiện.

+ 10 dòng thuế có mức thuế suất 15%: bao gồm các mặt hàng bằng nhựa, Hộp carton, Miếng trang trí bằng nhôm, Tấm linh kiện bằng nhôm, các mặt hàng loa, mã số 85182990, đĩa CD phần mềm, Tai nghe không có khung choàng đầu, Cuộn dây đồng dùng cho camera.

+ 01 dòng thuế có mức thuế suất 17%: là mặt hàng khay nhựa.

+ 08 dòng thuế có mức thuế suất 20%: Giá để phụ kiện bằng giấy đặt trong hộp carton, Nhãn bằng giấy, Khay giấy ép, Pin lithium (loại không xạc), Pin mặt trời, Chân kết nối, Đầu nối, Đế xạc pin.

+ 04 dòng thuế có mức thuế suất 25%: Vỏ giả da, Nắp che giả da, Motor, Giắc cắm.

+ 02 dòng thuế có mức thuế suất 40%: Tấm kính thủy tinh dùng để làm màn hình cảm ứng 1520x1460 mm, Tấm chắn bằng kính chống xước.

Nguyên tắc rà soát và điều chỉnh thuế suất đối với các 174 dòng thuế như sau:

- Phù hợp với cam kết năm WTO 2014 và Biểu khung thuế nhập khẩu của UBTVQH;

- Giảm thuế xuống 0% đối với các mặt hàng là vật tư, linh kiện có mức cam kết WTO 2014 là 0%;

- Giảm thuế xuống 0% đối với các mặt hàng xác định rõ là thuộc nhóm bộ phận của điện thoại;

- Không giảm thuế đối với các mặt hàng là vật tư, linh kiện dùng chung cho cả các ngành khác.

Thực hiện theo nguyên tắc trên, trong tổng số 174 dòng thuế thì có thể giảm thuế suất xuống 0% đối với 07 dòng thuế (trong đó 06 dòng có mức cam kết WTO 2014 là 0%, 01 dòng thuế thuộc nhóm bộ phận của điện thoại) và 18 dòng thuế của các mặt hàng là Tiếp điểm ăng ten bằng đồng, Vòng đệm bằng đồng, Bu lông, ốc vít, Bu lông bằng đồng, Chốt bằng kim loại, Tấm linh kiện bằng nhôm, Loa, đã hoặc chưa lắp vào hộp loa, Cuộn dây đồng dùng cho camera, Pin lithium, Pin mặt trời, Motor, Giắc cắm, Tấm kính thủy tinh dùng để làm màn hình cảm ứng 1520x1460 mm, Tấm chắn bằng kính chống xước, chân kết nối, đầu nối, đế xạc pin. Bộ Tài chính dự kiến chi tiết riêng những vật tư, phụ liệu trên tại 1 nhóm thuộc Chương 98, ví dụ 98.XX và định danh mô tả hàng hóa là: Vật tư, phụ liệu để sản xuất, lắp ráp điện thoại di động. Việc chi tiết riêng tại Chương 98 đảm bảo mục tiêu hỗ trợ cho ngành sản xuất, lắp ráp điện thoại di động trong nước, đồng thời không ảnh hưởng đến các ngành sản xuất trong nước khác. Tuy nhiên để thực hiện được việc hướng dẫn phân loại vào Chương 98, Bộ Tài chính đề nghị Hiệp hội/Bộ ngành đưa ra tiêu chí để xác định vật tư, phụ liệu mang tính chất riêng biệt, chuyên dùng để sản xuất, lắp ráp điện thoại di động.

Các mặt hàng còn lại đều là vật tư, linh kiện dùng cho nhiều ngành như thiếc hàn, lò xo, miếng đệm cao su, dung môi pha sơn, giấy bảo hành, sách hướng dẫn, băng dính, tấm nhãn bằng nhựa.... giữ nguyên như mức thuế suất hiện hành.

2. Các mặt hàng vật tư, phụ liệu nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm điện gia dụng, điện lạnh:

Các sản phẩm điện gia dụng, điện lạnh bao gồm: Máy điều hòa thuộc nhóm 8415 có mức thuế nhập khẩu MFN hiện hành là 25% (đối với loại có công suất không quá 26,38kW) và 15%, 17% (đối với loại có công suất trên 26,38kW); máy giặt thuộc nhóm 8450 có mức thuế suất thuế nhập khẩu hiện hành là 25%; máy làm lạnh, máy làm đông lạnh và thiết bị làm lạnh hoặc thiết bị đông lạnh khác thuộc nhóm 8418 có mức thuế suất thuế nhập khẩu MFN là 20%, 25%, 35% tùy loại, tùy dung tích (Thuế suất thuế nhập khẩu của linh kiện, phụ tùng lắp ráp các sản phẩm điện lạnh có mức thuế từ 0%, 3%, 5%).

Các vật tư, phụ liệu nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp máy giặt, tủ lạnh, thiết bị làm lạnh gồm 763 mặt hàng, trong đó:

+ 256 dòng thuế đã có mức thuế suất 0%: Biến trở của máy giặt, Biến trở dùng cho điều hòa, Máy dán băng dính, nhãn mác, 220V, Máy uốn viền góc vỏ máy giặt, điều khiển số, điện áp 380V, Máy lắp ráp tấm giằng góc vỏ máy giặt, điện áp 380V, Máy dùng để lắp ráp lồng giặt máy giặt, điện áp 220V, Máy lắp ráp máy giặt, Khuôn nắp lồng trong máy giặt bằng thép, Van hút khí bằng đồng, đường kính < 2,5 cm cho cục ngoài của điều hòa 9000 BTU, Bộ phận ly hợp chuyển động của máy giặt...

+ 01 dòng thuế có mức thuế suất 2%: Cầu đấu dây điện của điều hòa.

+ 266 dòng thuế có mức thuế suất 3%: Bột màu dùng để kiểm tra độ rò rỉ của vành cân bằng máy giặt, Thanh giảm sóc dùng cho máy giặt, Nắp chụp sau vỏ máy điều hòa, Nắp chụp của điều hòa, Miếng đệm bằng cao su dùng cho điều hòa, Đệm chống rung bằng cao su dùng cho máy giặt, Lò xo bằng thép, Bảo vệ tụ điện của điều hòa, Cửa hướng gió của máy điều hòa, Dàn bay hơi của điều hòa...

+ 39 dòng thuế có mức thuế suất 5%: Nắp đậy ống bằng nhựa, Cánh quạt của điều hòa, Van đẩy (xả) máy điều hòa đường kính 9.52 mm, Rotor của máy giặt, Stator của máy giặt...

+ 3 dòng thuế có mức thuế suất 7%: Đệm chống rung bằng mút xốp, Tấm pallet chuyên dụng bằng nhựa PVC cứng, Thép dạng cuộn dầy 0.8mm, dài 812mm, rộng 799 mm.

+ 1 dòng thuế có mức thuế suất 8%: Con lăn nhựa.

+ 75 dòng thuế có mức thuế suất 10%: Đinh thép, Bulông bằng thép, Đệm thép, Vòng đệm bằng thép dùng cho máy giặt, Kẹp dây cảm biến bằng sắt...

+ 44 dòng thuế có mức thuế suất 12%: Băng dính, ống nước thải bằng nhựa, Tấm nhựa cách nhiệt, trong suốt, tự dính, Miếng đệm lót bằng plastic có mặt phẳng tự dính, Bánh răng nhựa, Giá đỡ bằng nhựa, Nắp che ống thoát nước bằng nhựa...

+ 2 dòng thuế có mức thuế suất 14%: Keo, Túi nylon đựng phụ kiện.

+ 35 dòng thuế có mức thuế suất 15%: Tấm chèn cát tông, Băng dính nhôm, Dây nguồn của máy hút bụi, cách điện bằng nhựa, có đầu nối, Cụm dây điện có giắc cắm dùng cho máy giặt, Công tắc từ dùng cho điều hòa...

+ 17 dòng thuế có mức thuế suất 17%: Ống nối co dãn bằng nhựa, xốp chèn, Xốp chèn chân đế, Xốp chèn bên cạnh...

+ 18 dòng thuế có mức thuế suất 20%: Mặt hiển thị, Chốt của thanh giảm sóc, Bánh xe, Bản lề cửa máy giặt, Tem nhãn...

+ 5 dòng thuế có mức thuế suất 25%: Ghim, Que hàn có lõi bằng kim loại dùng để hàn xì, hàn hơi, Pin bằng kẽm carbon 1.5V dùng cho điều hòa...

+ 1 dòng thuế có mức thuế suất 30%: Khay nướng bằng thủy tinh.

Như vậy, trong số 765 dòng thuế nêu trên có 41 dòng thuế có mức thuế suất từ 15% trở lên (gồm các dòng có mức thuế suất 17%, 20%, 25%, 30% cao hơn thuế suất sản phẩm nguyên chiếc). Bộ Tài chính dự kiến điều chỉnh giảm thuế suất của 41 dòng thuế là các mặt hàng vật tư, phụ liệu dùng cho sản xuất sản phẩm điện gia dụng, điện lạnh nêu trên về mức 15% để tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, khuyến khích nhập khẩu lắp ráp sản phẩm điện lạnh, điện gia dụng.

Tổng số các mặt hàng là linh kiện, phụ tùng, vật tư của điện thoại, điện lạnh, điện gia dụng dự kiến điều chỉnh giảm thuế là 66 mặt hàng (Chi tiết tại Phụ lục 2 trình kèm).

Đề nghị quý cơ quan, đơn vị nghiên cứu, có ý kiến để Bộ Tài chính hoàn chỉnh văn bản trước khi ban hành.

Ý kiến tham gia xin được gửi lại Bộ Tài chính trước ngày 30/10/2013.

Trân trọng sự phối hợp công tác của quý cơ quan, đơn vị./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Website của Bộ Tài chính (để xin ý kiến);
- Vụ PC;
- TCHQ;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

462 DÒNG DỰ KIẾN TĂNG THUẾ SUẤT

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Khung TS

CK 2014

T/suất 2013 (%)

KN NK 2012 (USD)

TS dự kiến

Giải trình

Thấp nhất

Cao nhất

03035400

- - Cá thu (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)

10

27

13

12

4.218.692

13

tăng vì có KN lớn, là mặt hàng tiêu dùng không khuyến khích nhập khẩu

03061100

- - Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.)

0

27

15

10

189.094

15

Tăng thuế vì là mặt hàng tiêu dùng không khuyến khích nhập khẩu

03061410

- - - Cua, ghẹ vỏ mềm

0

27

15

0

1.150.811

3

Tăng vì là mặt hàng thực phẩm trong nước đã sản xuất được

03061600

- - Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon)

0

27

12

0

8.711.824

3

Tăng để khuyến khích sử dụng tôm nuôi trồng trong nước

03061710

- - - Tôm sú (Penaeus monodon)

0

27

12

10

7.814.671

12

Tăng thêm 2% để bảo hộ và khuyến khích nuôi trồng trong nước

03061720

- - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

0

27

12

10

10.160.897

12

Tăng để bảo hộ và khuyến khích nuôi trồng trong nước

03061730

- - - Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii)

0

27

12

10

251.233

12

Tăng để bảo hộ và khuyến khích nuôi trồng trong nước

03062732

- - - - Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei)

0

27

15

10

3.821.235

12

Tăng để bảo hộ và khuyến khích nuôi trồng trong nước

03071910

- - - Đông lạnh

0

26

15

0

168.320

3

Tăng để khuyến khích sử dụng sản phẩm nuôi trồng trong nước

03072910

- - - Đông lạnh

0

26

15

0

2.470.683

3

Tăng để khuyến khích sử dụng sản phẩm nuôi trồng trong nước

03075910

- - - Đông lạnh

0

26

20

10

666.660

15

tăng lên để thống nhất ts của các mặt hàng tiêu dùng trong nhóm

03077110

- - - Sống

0

26

20

0

314.480

3

Tăng ts vì trong nước sản xuất được

03079110

- - - Sống

0

26

20

0

241.200

3

Tăng để khuyến khích sử dụng sản phẩm nuôi trồng trong nước

07099300

- - Quả bí ngô, quả bí và quả bầu (Cucurbita spp.)

10

20

13

12

159.162

13

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

07129010

- - Tỏi

10

30

23

22

22.626.222

23

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

07129090

- - Loại khác

10

30

23

22

7.085.304

23

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

07131090

- - Loại khác

0

29

20

10

521.763

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

07132090

- - Loại khác

0

29

25

10

179.974

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

07133190

- - - Loại khác

0

29

20

10

12.726.881

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

07133390

- - - Loại khác

0

29

25

10

560.966

15

Hàng nông sản tiêu dùng, tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

07133990

- - - Loại khác

0

29

20

10

3.085.635

27

Hàng nông sản tiêu dùng, tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

08013100

- - Chưa bóc vỏ

0

37

30

3

51.870.655

5

Đây là nguyên liệu chính để sản xuất hạt điều xuất khẩu đang có mức thuế suất MFN 25%. Do trong nước chưa chủ động được nguồn nguyên liệu điều cho chế biến nên Vụ CST trình Bộ chỉ điều chỉnh tăng lên 5% để vừa góp phần khuyến khích trồng điều trong nước, vừa không tác động lớn đến việc chế biến xuất khẩu hạt điều trong nước trong khi chưa chủ động được nguồn nguyên liệu.

08062000

- Khô

10

22

13

12

2.822.288

13

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

12074010

- - Loại ăn được

0

10

10

5

2.367.003

10

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thực phẩm có mức thuế suất từ 15% đến 40% vì vậy trình Bộ điều chỉnh tăng thuế suất từ 5% lên 10%.

12074090

- - Loại khác

0

10

10

5

1.196.079

10

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thực phẩm có mức thuế suất từ 15% đến 40% vì vậy trình Bộ điều chỉnh tăng thuế suất từ 5% lên 10%.

15041090

- - Loại khác

0

10

10

5

794.709

10

tăng ts đi khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15042090

- - Loại khác

0

10

10

5

21.665.314

10

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15060000

Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.

0

15

15

5

531.700

10

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15119011

- - - Các phần phân đoạn thể rắn

0

30

30

5

782.150

7

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15119019

- - - Loại khác

0

30

30

5

4.222.446

7

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15119091

- - - Các phần phân đoạn thể rắn

0

30

30

25

7.326.662

30

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

15119092

- - - Loại khác, đóng gói với trọng lượng tịnh không quá 20 kg

0

30

30

25

3.034.780

30

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

15119099

- - - Loại khác

0

30

30

25

#########

30

TT04/2012

15131990

- - - Loại khác

0

30

30

25

1.227.335

30

TT04/2012

15132110

- - - Dầu hạt cọ

0

30

10

5

117.549

7

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15132190

- - - Loại khác

0

30

10

5

2.535.085

7

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15132995

- - - - Dầu hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi

0

30

35

25

381.531

35

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

15151900

- - Loại khác

0

47

20

10

606.107

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15152999

- - - - Loại khác

0

47

30

20

3.050.410

30

QĐ1380

15153010

- - Dầu thô

0

47

10

5

409.345

7

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15153090

- - Loại khác

0

47

20

10

335.409

15

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15155010

- - Dầu thô

0

47

10

5

372.121

7

Trong nước đã sản xuất được

15159099

- - - Loại khác

0

47

30

25

2.439.843

30

QĐ1380

15162013

- - - Của quả cọ dầu, trừ dạng thô

0

30

30

25

303.298

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162014

- - - Của dừa

0

30

30

25

424.244

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162016

- - - Của hạt cọ, đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RĐD)

0

30

30

25

124.046

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162021

- - - Của lạc, đậu nành, quả cọ dầu, hạt cọ hoặc

0

30

30

25

1.122.698

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162029

- - - Loại khác

0

30

30

25

1.570.546

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162095

- - - Dầu thầu dầu đã hyđro hóa

0

30

30

25

138.680

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162097

- - - Stearin hoặc olein hạt cọ đã hydro hóa và tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)

0

30

30

25

3.808.315

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162098

- - - Loại khác, của lạc, cọ dầu hoặc dừa

0

30

30

25

286.315

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15162099

- - - Loại khác

0

30

30

25

5.856.117

30

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15171000

- Margarin (trừ loại margarin lỏng)

0

46

25

20

1.255.187

25

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15179043

- - - Shortening

0

46

25

20

16.252.522

25

tăng để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

15200090

- Loại khác

0

5

5

3

239.197

5

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các chế phẩm thực phẩm (mức thuế suất từ 20% đến 35%), trình Bộ tăng thuế suất từ 3% lên 5%

15211000

- Sáp thực vật

0

5

5

3

361.168

5

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các chế phẩm thực phẩm (mức thuế suất từ 20% đến 35%), trình Bộ tăng thuế suất từ 3% lên 5%

15219010

- - Sáp ong và sáp côn trùng khác

0

5

5

3

239.421

5

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các chế phẩm thực phẩm (mức thuế suất từ 20% đến 35%), trình Bộ tăng thuế suất từ 3% lên 5%

18063110

- - - Kẹo sô cô la

10

36

13

12

4.765.744

13

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

18063190

- - - Loại khác

10

36

35

30

576.808

35

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

18069010

- - Kẹo sô cô la ở dạng viên hoặc viên ngậm

10

36

13

12

2.743.931

13

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

19011091

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế

10

38

15

10

4.504.068

15

xem lại để thống nhất với sản phẩm y tế ở nhóm 21

19011099

- - - Loại khác

10

38

20

10

6.612.876

15

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

19012010

- - Từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, không chứa ca cao

10

38

30

15

994.634

18

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19012030

- - Loại khác, không chứa ca cao

10

38

35

15

1.170.078

18

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019019

- - - Loại khác

10

38

20

10

13.643.462

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019020

- - Chiết xuất malt

10

38

20

10

6.632.832

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước và thống nhất ts của mã 1901.20.20

19019031

- - - Chứa sữa

10

38

20

10

63.257.350

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019032

- - - Loại khác, chứa bột ca cao

10

38

15

10

994.905

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019039

- - - Loại khác

10

38

15

10

1.677.794

15

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019049

- - - Dạng khác

10

38

30

20

145.206

25

tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019091

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế

10

38

15

10

139.065.149

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19019099

- - - Loại khác

10

38

30

15

798.925

18

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

19021920

- - - Mì, bún làm từ gạo (bee hoon)

10

38

40

38

525.434

38

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

19022090

- - Loại khác

10

38

40

38

122.859

40

Đây là các mặt hàng thuộc danh mục hạn chế nhập khẩu theo Quyết định 1380

2E+07

- Khoai tây

10

40

13

12

3.239.789

13

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21022000

- Men ỳ; các vi sinh đơn bào khác, ngừng hoạt động

0

18

10

5

6.212.930

7

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các chế phẩm thực phẩm (mức thuế suất từ 20% đến 35%), tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21023000

- Bột nở đã pha chế

0

18

10

5

1.311.946

7

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các chế phẩm thực phẩm (mức thuế suất từ 20% đến 35%), tăng ts để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21031000

- Nước xốt đậu tương

20

42

33

32

1.952.114

33

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21039030

- - Nước mắm

20

42

33

32

208.784

33

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069053

- - - Sản phẩm từ sâm

5

27

20

15

1.631.697

18

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069069

- - - Loại khác

5

27

20

15

475.748

18

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069093

- - - Chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ em thiếu lactaza

5

27

20

15

3.429.309

18

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069094

- - - Các chế phẩm thực phẩm khác dùng cho trẻ em

5

27

20

15

716.248

18

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069096

- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác

5

27

15

10

14.641.257

15

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

21069098

- - - Các chế phẩm hương liệu khác

5

27

15

5

18.417.291

7

Đây là sản phẩm đã chế biến, tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

24031920

- - - Lá thuốc lá đã chế biến khác để sản xuất thuốc lá điếu

30

100

100

30

4.608.420

40

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thuốc lá không khuyến khích tiêu dùng (thuế suất MFN là 135%), do vậy điều chỉnh tăng thuế suất

24031990

- - - Loại khác

30

100

100

30

22.157.413

40

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thuốc lá không khuyến khích tiêu dùng (thuế suất MFN là 135%), do vậy điều chỉnh tăng thuế suất

24039190

- - - Loại khác

30

100

100

50

1.463.567

60

Đây là nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thuốc lá không khuyến khích tiêu dùng (thuế suất MFN là 135%), do vậy điều chỉnh tăng thuế suất

25010090

- Loại khác

0

30

15

10

18.803.513

13

Điều chỉnh tăng để khuyến khích sản xuất trong nước

25051000

- Cát oxit silic và cát thạch anh

0

5

5

0

944.973

3

Đây là những mặt hàng có thuế xk, điều chỉnh tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước

25059000

- Loại khác

0

5

5

0

733.210

3

Đây là những mặt hàng có thuế xk, điều chỉnh tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước

25070000

Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.

0

3

3

0

14.510.447

3

Trong nước Đã sản xuất được đất sét, bột sét và cao lanh Al2O3: 21-37%

25090000

Đá phấn.

0

3

3

0

329.327

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25102090

- - Loại khác

0

3

3

0

1.577.102

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25120000

Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng không quá 1.

0

3

3

0

2.181.946

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25140000

Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).

0

3

3

0

1.463.774

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25151210

- - - Dạng khối

0

3

3

0

3.690.276

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25152000

- Ecôtxin và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa

0

3

3

0

137.578

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25161210

- - - Dạng khối

0

10

10

0

12.887.960

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25161220

- - - Dạng tấm

0

10

10

0

189.043

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25169000

- Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng

0

10

3

0

109.149

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25171000

- Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá balat khác, đá cuội nhỏ và đá flin, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt

0

3

3

0

1.509.708

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25174900

- - Từ đá khác

0

3

3

0

1.684.985

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25181000

- Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết

0

3

3

0

671.941

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25182000

- Dolomite đã nung hoặc thiêu kết

0

3

3

0

137.398

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25191000

- Magiê carbonat tự nhiên (magnesite)

0

3

3

0

148.596

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25199010

- - Magiê ô xít nấu chảy; magiê ô xít nung trơ (thiêu kết)

0

3

3

0

3.034.778

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25199020

- - Loại khác

0

3

3

0

4.278.513

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25201000

- Thạch cao; thạch cao khan

0

5

5

0

61.180.240

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25202090

- - Loại khác

0

5

3

0

2.788.060

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25231090

- - Loại khác

0

39

30

25

21.183.714

30

Để khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước

25232100

- - Xi măng trắng, đã hoặc chưa pha màu nhân tạo

0

39

37

35

3.895.562

37

QĐ2840BCT: Xi măng Poóclăng trắng, để khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước

25262010

- - Bột talc

0

3

3

0

4.329.518

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

25280000

Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng

0

3

3

0

295.389

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

27011100

- - Than antraxit

0

5

5

0

934.311

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

27011210

- - - Than để luyện cốc

0

5

3

0

53.441.311

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

27011290

- - - Loại khác

0

5

5

0

100.384.536

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

27011900

- - Than đá loại khác

0

5

5

0

32.508.944

3

Đây là các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu nhưng vẫn có kim ngạch nhập khẩu vì vậy, điều chỉnh tăng thuế suất từ 0% lên 3% để khuyến khích doanh nghiệp tăng tiêu thụ trong nước.

27040010

- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá

0

5

5

3

36.459.819

5

Đây là những mặt hàng có thuế xk, điều chỉnh tăng thuế suất để khuyến khích sử dụng hàng sản xuất trong nước đã sản xuất được

27090020

- Condensate

0

15

10

0

197.344

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước.

28030040

- Muội carbon khác

0

10

5

0

53.899.484

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước. (TT04/2012: Muội cacbon, Hàm lượng C ≥ 98%)

28030090

- Loại khác

0

10

5

3

1.036.661

3

Giữ nguyên

28047000

- Phospho

0

5

3

0

590.803

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012:Phospho vàng)

28080000

Axit nitric; axit sulphonitric.

0

5

5

0

2.971.334

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Axit nitric, đậm đặc 99%)

28112100

- - Cacbon dioxit

0

5

5

0

3.716.117

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Carbon dioxit (lỏng, rắn) Độ thuần > 99.6%)

28141000

- Dạng khan

0

5

5

0

71.164.137

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Amoniac (NH3))

28142000

- Dạng dung dịch nước

0

5

5

3

231.621

5

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Amoniac (NH3))

28151100

- - Dạng rắn

0

20

10

3

30.459.318

5

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Xút NaOH)

28170010

- Kẽm oxit

0

5

5

0

15.315.592

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Bột ôxyt kẽm, 60% Zn, 80-90% ZnO)

28182000

- Oxit nhôm, trừ corundum nhân tạo

0

5

5

0

4.934.895

3

Trong nước đã sản xuất được

28183000

- Nhôm hydroxit

0

5

5

3

2.342.813

5

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Hydroxit nhôm, Al(OH)3 (≥ 63% AI2O3))

28201000

- Mangan dioxit

0

3

3

0

2.600.868

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Dioxit mangan, MnO2 ≥ 68%)

28211000

- Hydoxit và oxit sắt

0

3

3

0

5.344.199

3

Khuyến khích sử dụng hàng trong nước

28212000

- Chất màu từ đất

0

3

3

0

287.970

3

Khuyến khích sử dụng hàng trong nước

28273990

- - - Loại khác

0

15

5

0

2.061.165

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Natriclorua)

28362000

- Dinatri carbonat

0

10

5,5

0

77.311.756

3

Đã sản xuất được

28369990

- - - Loại khác

0

10

5

0

2.318.544

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Magie cacbonat)

28399000

- Loại khác

0

5

3

0

5.312.099

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Silica Flour: Dạng bột màu vàng sáng)

29029090

- - Loại khác

0

5

5

0

1.004.899

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Chất hoạt động bề mặt, dùng để sản xuất chất tẩy rửa (LAS))

29420000

Hợp chất hữu cơ khác.

0

6

6,5

0

30.794.000

3

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Hoạt chốt artemisin)

30051010

- - Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất

0

9

8

7

6.306.239

8

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước (TT04/2012: Băng keo y tế).

30051090

- - Loại khác

0

9

8

7

11.073.017

8

Mặt hàng thuộc danh mục Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng với mức trần cam kết WTO 2014.

30059010

- - Băng

0

9

8

7

854.845

8

Mặt hàng thuộc danh mục Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng với mức trần cam kết WTO 2014.

30059020

- - Gạc

0

9

8

7

1.822.301

8

Mặt hàng thuộc danh mục Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng với mức trần cam kết WTO 2014.

30059090

- - Loại khác

0

9

8

7

2.399.556

8

Mặt hàng thuộc danh mục Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng với mức trần cam kết WTO 2014.

31021000

- Urê, có hoặc không ở trong dạng dung dịch nước

0

7

6,5

0

209.948.800

3

Do trong nước đã sản xuất đủ đáp ứng nhu cầu thị trường 1,9-2 triệu tấn/năm nên điều chỉnh tăng thuế suất lên 3%

31031090

- - Loại khác

0

7

6,5

6

145.858

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành gần bằng mức cam kết do trong nước đã sản xuất được

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32129011

- - - Bột nhão nhôm

0

8

6,5

3

3.833.278

5

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước. (TT04/2012: màu các loại)

32129019

- - - Loại khác

0

8

6,5

3

14.073.872

5

Đây là nguyên liệu đầu vào trong nước đã sản xuất được theo Thông tư 04/2012/TT-BKHĐT, trình Bộ điều chỉnh tăng so với mức hiện hành từ 2-3% để không tăng chi phí đầu vào của ngành sản xuất công nghiệp trong nước. (TT04/2012: màu các loại)

34021110

- - - Cồn béo đã sulphat hóa

5

18

8

7

1.489.159

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34021140

- - - Alkylbenzene đã sulphat hóa

5

18

8

7

576.420

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34021191

- - - - Chất thấm ướt dùng để sản xuất thuốc diệt cỏ

5

18

8

7

214.758

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34021199

- - - Loại khác

5

18

8

7

33.027.125

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34021290

- - - Loại khác

5

18

8

7

4.110.313

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34021990

- - - Loại khác

5

18

8

7

6.874.180

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34022011

- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion

5

18

8

7

1.279.150

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34022013

- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác

5

18

8

7

1.458.468

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34022091

- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt dạng anion

5

18

8

7

1.404.350

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34022093

- - - Chế phẩm hoạt động bề mặt khác

5

18

8

7

375.072

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029011

- - - - Chất thấm ướt

5

18

8

7

3.316.626

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029012

- - - - Loại khác

5

18

8

7

5.451.436

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029014

- - - - Chất thấm ướt

5

18

8

7

353.099

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029015

- - - - Loại khác

5

18

8

7

23.128.985

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029092

- - - - Loại khác

5

18

8

7

1.088.690

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029093

- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch dạng anion, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

5

18

8

7

6.677.749

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029095

- - - - Loại khác

5

18

8

7

3.304.060

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong, nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34029099

- - - Chế phẩm giặt, rửa hoặc chế phẩm làm sạch khác, kể cả các chế phẩm tẩy trắng, làm sạch hoặc tẩy nhờn

5

18

8

7

7.103.573

8

Đây là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành sản xuất công nghiệp trong nước (có mức thuế suất cao ví dụ xà phòng 17%, 20%), trình Bộ điều chỉnh tăng lên mức 8% bằng mức trần cam kết WTO 2014.

34031919

- - - - Loại khác

0

20

18

17

8.409.277

18

Tăng thuế suất do mức chênh giữa thuế suất hiện hành và mức cam kết WTO là 1%

37013000

- Tấm và phim loại khác, có một chiều trên 255 mm

0

17

6,5

6

1.122.812

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO là 0,5%

37031010

- - Chiều rộng không quá 1.000 mm

0

17

6,5

6

2.166.708

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO là 0,5%

37031090

- - Loại khác

0

17

6,5

6

6.226.337

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO là 0,5%

37032000

- Loại khác, dùng cho chụp ảnh màu (đa màu)

0

17

6,5

6

9.186.039

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO là 0,5%

37039000

- Loại khác

0

17

6,5

6

638.047

6,5

Tăng thuế do mức hiện hành thấp hơn mức cam kết WTO là 0,5%

38089120

- - - Hương vòng chống muỗi

0

17

6,5

5

459.079

6,5

Tăng thuế suất do đây là mặt hàng thuộc danh mục hàng không khuyến khích nhập khẩu

38089130

- - - Tấm thuốc diệt muỗi

0

17

6,5

5

418.987

6,5

Tăng thuế suất do đây là mặt hàng thuộc danh mục hàng không khuyến khích nhập khẩu

38122000

- Hợp chất hóa dẻo dùng cho cao su hay plastic

0

8

6,5

0

5.315.340

3

TT04/2012: Hợp chất làm mềm dẻo cao su hay plastic, Chất hóa dẻo DOP

38160090

- Loại khác

0

8

6,5

5

21.506.289

6,5

TT04/2012: Vữa chịu lửa: Cao nhôm và sa mốt

38245000

- Vữa và bê tông không chịu lửa

0

27

6,5

5

1.417.986

6,5

TT04/2012: Vữa xây dựng trộn sẵn, Dùng để xây trát gạch bê tông nhẹ, dùng trong công tác hoàn thiện ngành xây dựng

39041010

- - Polyme đồng nhất, sản xuất theo công nghệ huyền phù

0

18

6,5

5

39.706.421

6,5

TT04/2012: Bột nhựa PVC

39041092

- - - Dạng bột

0

18

6,5

5

10.486.765

6,5

TT04/2012: Bột nhựa PVC

39041099

- - - Loại khác

0

18

6,5

0

391.705

3

TT04/2012: Bột nhựa PVC

39095000

- Polyurethan

0

7

6,5

0

80.604.360

3

TT04/2013: Nhựa tổng hợp PU, Nhựa PU-resin

39119000

- Loại khác

0

8

6,5

0

24.003.244

3

TT04/2012: Chất ma sát các loại

39172100

- - Bằng polyme etylen

0

19

17

12

5.330.496

15

TT04/2012: ống nước nhựa HDPE

39172200

- - Bằng polyme propylen

0

19

17

12

3.459.464

15

ống nước nhựa PPR

39173100

- - Ống, ống dẫn và ống mềm có áp suất bục tối thiểu là 27,6 MPa

0

19

17

12

1.822.346

15

Để thống nhất ts của mặt hàng tương tự trong nhóm

39191010

- - Bằng polyme vinyl

0

19

17

12

421.902

15

TT04/2012: Màng PVC; PE

39191020

- - Bằng polyetylen

0

19

17

12

1.674.485

15

TT04/2012: Màng PVC; PE

39191090

- - Loại khác

0

19

17

12

9.798.516

15

TT04/2012: Màng PVC; PE

39269039

- - - Loại khác

0

35

10

5

5.949.825

7

TT04/2012: Túi đựng nước tiểu, Dây truyền dịch

40011011

- - - Được cô đặc bằng ly tâm

0

5

5

0

996.260

3

TT04/2012: Cao su thiên nhiên

40011029

- - - Loại khác

0

5

5

0

250.000

3

TT04/2012: Cao su thiên nhiên

40021100

- - Dạng latex (dạng mủ cao su)

0

7

5

0

4.954.140

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40021910

- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha

0

7

3

0

24.551.131

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40021990

- - - Loại khác

0

7

3

0

35.207.833

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40022010

- - Dạng nguyên sinh

0

7

3

0

3.848.968

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40022090

- - Loại khác

0

7

3

0

23.525.035

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40023110

- - - Dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha

0

7

3

0

1.298.524

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40023190

- - - Loại khác

0

7

3

0

14.526.116

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40023990

- - - Loại khác

0

7

5

0

3.883.148

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40024100

- - Dạng latex (dạng mủ cao su)

0

7

5

0

250.551

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40024910

- - - Dạng nguyên sinh

0

7

5

0

1.117.682

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40024990

- - - Loại khác

0

7

5

0

2.791.877

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40025100

- - Dạng latex (dạng mủ cao su)

0

7

5

0

251.878

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40025910

- - - Dạng nguyên sinh

0

7

5

0

2.744.352

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40025990

- - - Loại khác

0

7

5

0

8.967.579

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40026010

- - Dạng nguyên sinh

0

7

5

0

421.413

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40026090

- - Loại khác

0

7

5

0

1.275.529

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40027010

- - Dạng nguyên sinh

0

7

3

0

2.406.973

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40027090

- - Loại khác

0

7

3

0

4.267.830

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40029100

- - Dạng latex (dạng mủ cao su)

0

7

5

0

342.254

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

40030000

Cao su tái sinh, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.

0

7

5

0

3.945.443

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

42050040

- Sản phẩm khác dùng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc mục đích kỹ thuật khác

0

20

5

0

181.892

5

QD1380

44050020

- Bột gỗ

0

5

5

0

329.883

3

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

44111200

- - Loại có chiều dày không quá 5 mm

0

9

8

5

14.848.260

8

TT04/2012: Ván ép

441.11300

- - Loại có chiều dày trên 5 mm nhưng không quá 9

0

9

8

5

8.478.032

8

TT04/2012: Ván ép

44111400

- - Loại có chiều dày trên 9 mm

0

9

8

5

26.755.991

8

TT04/2012: Ván ép

44119200

- - Có tỷ trọng trên 0,8 g/cm3

0

9

9

5

7.262.533

8

TT04/2012: Ván ép

44119300

- - Có tỷ trọng trên 0,5 g/cm3 nhưng không quá 0,8 g/cm3

0

9

8

5

2.145.988

8

TT04/2012: Ván ép

44119400

- - Có tỷ trọng không quá 0,5 g/cm3

0

9

9

5

519.721

8

TT04/2012: Ván ép

44187200

- - Loại khác, nhiều lớp

0

5

5

3

152.868

5

TT04/2012: hàng mộc

44187900

- - Loại khác

0

5

5

3

1.715.292

5

TT04/2012: hàng mộc

47071000

- Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

0

2

1

0

11.959.330

1

 

47072000

- Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

0

2

1

0

6.060.923

1

Tăng ts để khuyến khích thu mua sử dụng phế liệu trong nước

47073000

- Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

0

2

2

0

6.843.852

1

47079000

- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại

0

2

2

0

65.135.699

1

48030030

- Tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo

0

36

20

18

189.912

20

Trong nước đã sx được

48030090

- Loại khác

0

36

20

18

6.500.396

20

Trong nước đã sx được

48041900

- - Loại khác

0

28

18

17

322.081

18

Trong nước đã sx được

48042900

- - Loại khác

0

28

20

17

102.911

20

Trong nước đã sx được

48043990

- - - Loại khác

0

28

18

17

1.074.176

20

Trong nước đã sx được

54025200

- - Từ polyeste

0

5

5

0

1.553.313

3

TT04/2012: Sợi Polyester, Sợi PE làm chỉ may và dệt vải

59021091

- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)

0

12

10

7

26.142.903

10

Trong nước đã có sản xuất

59022091

- - - Chứa bông

0

12

10

0

133.194

3

trong nước đã sản xuất được, KN < 3tr USD

59022099

- - - Loại khác

0

12

10

3

457.728

5

trong nước đã sản xuất được, KN < 3tr USD

59061000

- Băng dính có chiều rộng không quá 20 cm

0

12

12

10

712.335

12

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

59070010

- Các loại vải dệt được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ với dầu hoặc các chế phẩm từ dầu

0

12

12

10

175.984

12

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

59070060

- Các loại vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác

0

12

12

10

1.250.877

12

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

59070090

- Loại khác

0

12

12

10

2.889.729

12

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

68022100

- - Đá cẩm thạch, tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa

10

23

20

10

7.156.654

12

Trong nước đã sản xuất được

68022300

- - Đá granit

10

23

20

10

19.592.978

12

Trong nước đã sản xuất được

68022990

- - - Loại khác

10

23

20

10

336.317

12

Trong nước đã sản xuất được

68029300

- - Đá granit

10

23

20

10

7.142.400

12

Trong nước đã sản xuất được

68151091

- - - Sợi carbon

0

20

15

10

590.922

12

Trong nước đã sản xuất được

70051090

- - Loại khác

0

43

40

30

4.008.508

35

TT04/2012: kính phản quang, dày từ 1,5-18mm

70053000

- Kính có cốt thép

0

43

40

25

120.498

30

TT04/2012: kính phản quang, dày từ 1,5-18mm

70071110

- - - Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87

0

29

25

15

5.361.880

20

TT04/2012: Kính an toàn, dày từ 6 đến 12 mm

70072110

- - - Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87

0

29

25

15

5.179.092

20

TT04/2012: Kính an toàn, dày từ 6 đến 12 mm

70091000

- Gương chiếu hậu dùng cho xe

0

38

25

15

5.354.202

20

TT04/2012: Kính gương, dày

72071100

- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày

0

15

10,00

7

39.515.052

9

Trong nước đã sản xuất được phôi

72071900

- - Loại khác

0

15

10,00

7

420.644

9

Trong nước đã sản xuất được phôi

72072029

- - - - Loại khác

0

15

10,00

7

89.513.116

9

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72072099

- - - - Loại khác

0

15

10,00

7

129.501.259

9

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72104111

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

25

15

123.060

20

Trong nước đã sản xuất được

72104191

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

25

15

1.723.932

20

Trong nước đã sản xuất được

72104912

- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm

0

25

20

15

8.584.882

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72104991

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

20

15

4.511.388

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72106111

- - - - Chiều đày không quá 1,2mm

0

25

20

15

5.900.041

20

Trong nước đã sản xuất được loại có chiều dày từ 1,2mm trở xuống. KN 2013 trên 3 triệu USD

72106191

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

20

15

932.335

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72106911

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

25

15

597.039

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72106991

- - - - Chiều dày không quá 1,2mm

0

25

25

15

287.829

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72112320

- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm

0

15

10

5

3.351.579

7

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72112390

- - - Loại khác

0

15

10

5

492.614

7

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72112920

- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm

0

15

10

5

3.667.547

7

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72112990

- - - Loại khác

0

15

10

5

2.073.012

6

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72119010

- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm

0

15

10

5

1.690.660

7

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72119090

- - Loại khác

0

15

10

5

1.312.961

7

Trong nước đã sản xuất được theo QĐ 2840/QĐ-BCT

72121099

- - - Loại khác

0

18

10

5

3.006.358

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72122010

- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm

0

18

10,00

5

701.032

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72122020

- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm

0

18

10,00

5

199.316

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72122090

- - Loại khác

0

18

10,00

5

1.749.299

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72124010

- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm

0

18

10,00

5

6.261.633

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72124020

- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5 mm

0

18

10,00

5

9.718.104

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72124090

- - Loại khác

0

18

10,00

5

495.658

7

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72139110

- - - Loại dùng để sản xuất que hàn

0

35

15

5

1.400.338

7

TT04/2012: sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, □5,5 - □40 mm

72139120

- - - Thép cốt bê tông

0

35

25

15

11.019.392

20

TT04/2012: sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, □5,5 - □40 mm

72139190

- - - Loại khác

0

35

15

0

34.531.109

3

TT04/2012: sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, □5,5 - □40mm

72155091

- - - Thép cốt bê tông

0

35

25,00

15

849.152

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72161000

- Hình chữ U, I hoặc H, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao dưới 80 mm

0

35

30,00

10

1.473.538

15

TT04/2012: Thép không hợp kim góc, khuôn, hình, U.I.H chiều cao l < 80mm

72162100

- - Hình chữ L

0

35

30,00

10

859.985

15

Trong nước đã sản xuất được thép hình U, I, L, T có chiều cao đến 140mm

72163100

- - Hình chữ U

0

35

15

10

4.263.831

15

Trong nước đã sản xuất được thép hình U, I, L,T có chiều cao đến 140mm

72163200

- - Hình chữ I

0

35

15

10

3.095.539

12

Trong nước đã sản xuất đuợc thép hình U, I, L, T có chiều cao đến 140mm

72163300

- - Hình chữ H

0

35

15

10

28.216.355

15

TT04/2012:H chiều cao l từ 80-140 mm

72164000

- Hình chữ L hoặc chữ T, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn, có chiều cao từ 80 mm trở lên

0

35

15

10

1.996.108

12

Trong nước đã sản xuất được thép hình U, I, L, T có chiều cao đến 140mm

72165010

- - Có chiều cao dưới 80 mm

0

35

15

10

550.235

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72165090

- - Loại khác

0

35

15

10

11.917.173

15

TT04/2012: C,V chiều cao l từ 80-140 mm

72166900

- - Loại khác

0

35

15

10

140.299

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72169900

- - Loại khác

0

35

15

10

2.581.220

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72171010

- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng

0

25

25

15

2.339.675

15

Trong nước đã sản xuất được, KN dưới 3 triệu USD

72172010

- - Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng

0

25

25

10

1.602.719

15

Trong nước đã sản xuất được, KN dưới 3 triệu USD

72173019

- - - Loại khác

0

25

25

10

630.672

15

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

72173031

- - - Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)

0

25

10,00

3

11.884.840

5

Trong nước đã sản xuất được

73011000

- Cọc cừ

0

10

10

0

13.274.350

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73021000

- Ray

0

10

10

0

22.852.099

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73023000

- Lưỡi ghi, ghi chéo (cóc đường ray), cần bẻ ghi và các đoạn nối khác

0

10

10

0

1.286.497

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73024000

- Thanh nối ray và tấm đệm ray (tà vẹt dọc)

0

10

10

0

1.236.980

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73029010

- - Tà vẹt (dầm ngang)

0

10

10

0

211.596

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73029090

- - Loại khác

0

10

10

0

3.150.234

3

Tăng thuế suất để khuyến khích sản xuất trong nước

73030090

- Loại khác

0

18

10

3

248.164

3

TT04/2012: gang xăm, gang cầu: Loại thông dụng có đường kính từ 100-800mm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế ISO 2531:1998

7,3E+07

- - - Có đường kính trong dưới 15 cm

0

17

15

7

510.245

10

TT04/2012: Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối

7,3E+07

Loại khác

0

17

15

7

3.048.978

10

TT04/2012: Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối

7,3E+07

- - - Có đường kính trong dưới 15 cm

0

17

15

7

2.299.662

10

trong nước đã sản xuất

7,3E+07

- - - Loại khác

0

17

15

7

6.510.506

10

trong nước đã sản xuất

73081090

- - Loại khác

0

20

5

0

9.606.050

3

TT04/2012: Dầm cầu thép đường bộ và dầm thép đường sắt, Kết cấu thép các loại

73082011

- - - Dạng cấu kiện tiền chế được lắp ráp bằng các khớp nối

0

20

5

0

502.340

3

TT04/2012: Cột điện cao thế mạ kẽm nhúng, Cho ĐZ đến 500kV

73082019

- - - Loại khác

0

20

5

0

2.481.867

3

TT04/2012: Trụ anten: dây néo tam giác 330 cao từ 21- 45m; dây néo tam giác 660 cao từ 36-66 m; dây néo tam giác 800 cao từ 60-100m; dây néo ống tròn - cao 15m; rút cơ động - cao 10 m

73083000

- Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào

0

20

20

10

7.519.365

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng, KN trên 3 triệu USD

73101010

- - Được tráng thiếc

0

17

15

10

279.073

12

Trong nước đã sản xuất được thùng phi các loại thông dụng, đề xuất tăng cùng mức 12% để thống nhất các mặt hàng trong cùng nhóm

73101090

- - Loại khác

0

17

15

10

8.166.826

12

Trong nước đã sản xuất được thùng phi các loại thông dụng, đề xuất tăng cùng mức 12% để thống nhất các mặt hàng trong cùng nhóm

73102110

- - - Có dung tích dưới 1 lít

0

17

15

12

7.642.680

15

TT04/2012: Các loại ion đồ hộp

73102199

- - - - Loại khác

0

17

15

10

1.740.389

12

Trong nước đã sản xuất được thùng phi các loại thông dụng, đề xuất tăng cùng mức 12% để thống nhất các mặt hàng trong cùng nhóm

73110021

- - Có dung tích dưới 30 lít

0

17

20

17

261.181

20

TT04/2012: Bình chịu áp lực và bồn chứa khí nén, Đến 1.000m3, áp suất làm việc đến 100 at; với tích số PV < 4000; Dung tích chứa đến 4400m3, áp suất làm việc đến 40kg/cm2

73151191

- - - - Xích truyền, có độ dài mắt xích từ 6 mm đến 32 mm

0

47

15

0

365.073

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73151199

- - - - Loại khác

0

47

15

0

7.017.663

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73151210

- - - Xích xe đạp và xích xe mô tô

0

47

15

0

159.815

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73151290

- - - Loại khác

0

47

15

0

5.603.281

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73151910

- - - Xích xe đạp và xích xe mô tô

0

47

35

30

406.684

35

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73151990

- - - Loại khác

0

47

15

0

1.297.779

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73152000

- Xích trượt

0

47

15

0

535.183

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73158100

- - Nối bằng chốt có ren hai đầu

0

47

15

0

562.785

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73158200

- - Loại khác, ghép nối bằng mối hàn

0

47

15

0

4.472.560

3

Xích neo tàu: có ngáng cáp 2 đường kính từ 13 đến 36mm

73158990

- - - Loại khác

0

47

15

0

6.618.530

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73159090

- - Loại khác

0

47

15

0

8.683.057

3

TT04/2012: xích, loại thông dụng

73181200

- - Vít gỗ khác

0

25

20

10

532.435

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73181400

- - Vít tự hãm

0

25

20

10

1.029.138

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73181500

- - Đinh vít và bu lông khác, có hoặc không có đai ốc hoặc vòng đệm

0

25

25

10

50.267.694

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73181600

- - Đai ốc

0

25

20

10

24.885.201

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73181900

- - Loại khác

0

25

20

10

11.728.955

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73182100

- - Vòng đệm lò xo vênh và vòng đệm hãm khác

0

25

20

10

2.842.174

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73182200

- - Vòng đệm khác

0

25

20

10

43.695.094

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73182300

- - Đinh tán

0

25

20

10

2.427.858

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73182400

- - Chốt hãm và chốt định vị

0

25

25

10

21.983.089

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73182900

- - Loại khác

0

25

20

10

15.787.331

12

Trong nước đã sản xuất được loại thông dụng.

73218900

- - Loại khác, kể cả dụng cụ dùng nhiên liệu rắn

10

29

28

20

106.959

25

QD1380

73229000

- Loại khác

10

30

20

17

321.721

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

74071040

- - Dạng thanh và que

0

5

5

3

9.698.949

5

TT04/2012: đồng thanh

74082100

- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)

0

10

5

0

2.493.927

3

TT04/2012: Dây điện bằng hợp kim (đồng kẽm), □2,6 mm, □ 8mm, □ 17 mm;

74091100

- - Dạng cuộn

0

5

5

0

6.287.688

3

Trong nước đã sản xuất được, KN trên 3 triệu USD

76011000

- Nhôm, không hợp kim

0

4

3

0

156.337.091

2

TT04/2012: Nhôm thanh các loại

76012000

- Nhôm hợp kim

0

4

3

0

244.323.680

2

TT04/2012: Phôi nhôm và hợp kim nhôm

76130000

Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng nhôm.

0

7

5

0

412.537

3

TT04/2012: Bình chứa LPG 12 kg, 45kg, bồn chứa LPG

82023110

- - - Lưỡi cưa lọng

0

20

5

0

131.742

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

82023190

- - - Loại khác

0

20

5

0

2.392.282

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

82023900

- - Loại khác, kể cả các bộ phận

0

20

5

0

3.073.072

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

82029100

- - Lưỡi cưa thẳng, để gia công kim loại

0

20

5

0

1.713.835

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

82029910

- - - Lưỡi cưa thẳng

0

20

5

0

520.130

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

82029990

- - - Loại khác

0

20

5

0

4.513.100

2

TT04/2012: Cưa tay, lưỡi cưa các loại, Loại thông dụng

83111000

- Điện cực bằng kim loại cơ bản, đã được phủ chất trợ dung, để hàn hồ quang điện

0

30

25

20

14.164.826

25

TT04/2012: Điện cực wolfram: □2,4 x 175; 2,4 x 150; □3,2 x 175; □3,2 x 150; 1,6 x 175; x 150; 4 x 175 (mm)

83112020

- - Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên

0

30

25

0

286.748

2

TT04/2012: Dây hàn, Loại NAEH14 kích cỡ □2,4; □3,2; □4,0mm, Loại NA71T-1 kích cỡ □1,0; □1,2; □1,6 mm...

83113020

- - Dây hàn bằng thép hợp kim, có lõi là chất trợ dung chứa hàm lượng carbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crôm từ 20% trở lên

0

30

25

0

489.655

2

TT04/2012: Dây hàn, Loại NAEH14 kích cỡ □2,4; □3,2; □4,0 mm, Loại NA71T-1 kích cỡ □1,0; □1,2; □1,6mm...

84021211

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

0

5

5

3

216.358

5

TT04/2012: Nồi hơi tàu thủy, Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ

84021219

- - - - Loại khác

0

5

5

3

6.705.307

5

TT04/2012: Nồi hơi tàu thủy, Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ

84021221

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

0

5

5

3

2.228.703

5

Trong nước đã sản xuất được theo DM thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế kèm theo TT04/2009/TT-BKH

84021229

- - - - Loại khác

0

5

5

3

3.743.449

5

TT04/2012: Nồi hơi tàu thủy, Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ

84072190

- - - Loại khác

0

50

15

5

1.668.735

7

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84072990

- - - Loại khác

0

50

10

5

825.027

7

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84073390

- - - Loại khác

0

50

40

20

2.185.567

25

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84079090

- - Loại khác

0

50

15

3

1.400.677

5

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84082021

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

0

37

25

20

1.243.875

25

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84082022

- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 3.500 cc

0

37

25

20

28.449.829

25

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84082023

- - - - Dung tích xi lanh trên 3.500 cc

0

37

25

5

40.339.730

7

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84082094

- - - - Dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

0

37

25

20

114.480

25

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84089010

- - Công suất không quá 18,65 kW

0

37

25

22

10.989.791

25

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84089050

- - Công suất trên 100 kW

0

37

5

3

8.998.127

5

Tăng ts để khuyến khích sản xuất trong nước - công nghiệp phụ trợ

84143020

- - Dùng cho máy điều hòa xe ôtô

0

38

10

5

10.053.974

7

QĐ2840BCT: Công suất đến 32 at, 18m3/h

84143030

- - Loại khác, dạng kín dùng cho máy điều hòa không khí

0

38

15

0

4.548.643

3

QĐ2840BCT: Công suất đến 32 at, 18m3/h

84143040

- - Loại khác, có công suất trên 21,10 kW, hoặc có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở

0

38

10

0

6.067 925

3

QĐ2840BCT: Công suất đến 32 at, 18m3/h

84143090

- - Loại khác

0

38

10

0

69.082.216

3

QĐ2840BCT: Công suất đến 32 at, 18m3/h

84144000

- Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển

0

38

15

5

13.218.266

7

Trong nước đã sản xuất được theo DM thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế kèm theo TT04/2009/TT-BKH

84158199

- - - - - Loại khác

0

45

20

17

43.437.916

20

QD1380

84158221

- - - - Công suất không quá 26,38 kW

0

45

30

25

107.636

27

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84158231

- - - - Công suất không quá 26,38 kw

0

45

30

25

118.989

27

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84158291

- - - - Công suất không quá 26,38 kW

0

45

30

25

12.725.700

27

QD1380

84388011

- - - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

614.645

2

Trong nước đã sản xuất được, KN dưới 3 triệu USD, đề xuất tăng 2%

84388091

- - - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

89.772.810

2

TT04/2012: Dây chuyền chế biến bột cá, Máy đùn nhân bánh, Dây chuyền sản xuất thức ăn nuôi bào ngư

84392000

- Máy dùng sản xuất giấy hoặc bìa

0

5

5

0

11.486.647

2

Trong nước đã sản xuất được một số loại như dây chuyền sản xuất giấy bao bì, dây chuyền sản xuất giấy vàng mã, dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh, KN trên 3 triệu USD, đề xuất tăng 1%.

84431300

- - Máy in offset khác

0

10

5

0

37.040.933

2

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84431400

- - Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

0

10

5

0

4.708.274

2

TT04/2012: Máy in nổi, in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

84431500

- - Máy in nổi, trừ loại in cuộn, trừ loại máy in nổi bằng khuôn mềm

0

10

5

0

131.863

2

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84431600

- - Máy in nổi bằng khuôn mềm

0

10

5

0

6.291.322

2

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84431700

- - Máy in ảnh trên bản kẽm

0

10

5

0

4.594.405

2

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

84433920

- - - Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc lên bản sao thông qua bước trung gian (quá trình tái tạo gián tiếp)

0

10

10

7

546.889

10

Trong nước đã sản xuất được, kn 2012 dưới 3 triệu USD, đề xuất tăng lên 9%

84485900

- - Loại khác

0

5

5

0

5.977.475

2

TT04/2012: Máy chống gãy nếp vải dệt kim dạng ống, AC-680, tốc độ 10-40m/phút

84551000

- Máy cán ống

0

5

5

0

1.916.426

2

Trong danh mục là máy cán thô có răng và máy cán trơn

84552100

- - Máy cán nóng hay máy cán nóng và nguội kết hợp

0

5

5

0

11.190.394

2

TT04/2012: Dây chuyền cán thép xây dựng, Công suất đến 30.000 tấn/năm

84552200

- - Máy cán nguội

0

5

5

0

8.651.504

2

TT04/2012: Dây chuyền cán tôn biên dạng sóng ngói, công suất 15-20HP, trọng lượng 8-12tấn, kích thước 10x1,5m, tốc độ cán 3-5 m/phút, độ dày tôn 0,34-0,6 mm và Máy cán xà gồ hình chữ C, Z, công suất 30 HP, trọng lượng 8,5 tấn, kích thước 8x8m, tốc độ cán 12- 15m/phút, độ dày tôn 1,5-3 mm

84581100

- - Điều khiển số

0

15

5

0

15.020.065

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84581990

- - - Loại khác

0

15

8

0

5.603.526

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84589100

- - Điều khiển số

0

15

5

0

21.748.849

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84589990

- - - Loại khác

0

15

8

0

24.192.425

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84591010

- - Hoạt động bằng điện

0

8

5

0

1.934.790

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84592100

- - Điều khiển số

0

8

5

0

6.061.783

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84592910

- - - Hoạt động bằng điện

0

8

5

0

27.946.342

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84592920

- - - Không hoạt động bằng điện

0

8

5

0

603.740

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84593100

- - Điều khiển số

0

8

5

0

2.758.824

2

Trong nước đã sản xuất được một số chủng loại nhất định (theo DM của Bộ CT ban hành theo QĐ2840)

84609010

- - Hoạt động bằng điện

0

8

5

0

67.912.789

2

TT04/2012: Máy mài hai đá, Đường kính đến 400 mm

84609020

- - Không hoạt động bằng điện

0

8

5

0

253.663

2

TT04/2012: Máy mài hai đá, Đường kính đến 400 mm

84621010

- - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

27.154.999

2

TT04/2012: Máy búa hơi, Đến 75kg

84621020

- - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

147.865

2

TT04/2012: Máy búa hơi, Đến 75kg

84741010

- - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

##########

2

TT04/2012: máy tách cát, công suất 25-50m3/h

84741020

- - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

126.614

2

TT04/2012: máy tách cát, công suất 25-50m3/h

84742011

- - - Dùng cho đá

0

5

5

0

16.816.322

2

Trong nước đã sản xuất được Trạm nghiền sàng đá, đến 75kg, kn trên 3 triệu USD, đề xuất tăng 1%

84742019

- - - Loại khác

0

5

5

0

45.141.803

2

TT04/2012: máy nghiền hàm 400x600, máy nghiền xa luân, máy nghiền đứng

84742021

- - - Dùng cho đá

0

5

5

0

173.031

2

KN dưới 3 triệu USD, tuy nhiên tăng 1%, bằng với loại hoạt động bằng điện

84742029

- - - Loại khác

0

5

5

0

399.709

2

TT04/2012: máy nghiền hàm 400x600, máy nghiền xa luân, máy nghiền đứng

84743110

- - - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

7.210.711

2

QĐ5569BCT: Trạm trộn bê tông thương phẩm, KN trên 3 triệu USD, tăng lên 1%

84743120

- - - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

146.758

2

QĐ5569BCT: Trạm trộn bê tông thương phẩm, Tăng lên 1% để thống nhất với loại hoạt động bằng điện

84743219

- - - - Loại khác

0

5

5

0

3.241.594

2

TT04/2012: trạm trộn bê tông nhựa nóng

84743910

- - - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

14.542.253

2

TT04/2012: Máy nhào đùng liên hợp có hút chân không, Đến 12 m3/h, 130 kW; Máy nhào hai trục có lưới lọc, Đến 20 m3/h, 40 kW

84743920

- - - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

257.285

2

TT04/2012: Máy nhào đùng liên hợp có hút chân không, Đến 12 m3/h, 130 kW; Máy nhào hai trục có lưới lọc, Đến 20 m3/h, 40 kW

84748010

- - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

39.481.272

2

TT04/2012: Thiết bị sản xuất ống nước li tâm và cột điện bằng bê tông cốt thép, Đến 300 - 1500 mm: 75kW; 110-220kV

84748020

- - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

765.123

2

TT04/2012: Thiết bị sản xuất ống nước li tâm và cột điện bằng bê tông cốt thép, Đến 300-1500 mm: 75 kW; 110-220kV

84792010

- - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

1.978.398

2

TT04/2012: Dây chuyền chế biến mủ cao su, Công suất đến 6 tấn/h

84793010

- - Hoạt động bằng điện

0

5

5

0

11.163.837

2

TT04/2012: Dây chuyền sản xuất phân NPK, phân vi sinh

84793020

- - Không hoạt động bằng điện

0

5

5

0

125.101

2

TT04/2012: Dây chuyền sản xuất phân NPK, phân vi sinh

84801000

- Hộp khuôn đúc kim loại

0

5

5

0

33.373.699

2

TT04/2012: Khuôn thép

84804900

- - Loại khác

0

5

5

0

44.942.285

2

TT04/2012: Khuôn, máy dập linh kiện ôtô, Rộng 82cm, dài 1600cm

84813020

- - Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống

0

20

5

0

1.091.481

2

TT04/2012: Van đồng, Van một chiều lá lật, Van một chiều lò xo, Rọ đồng

85167910

- - - Ấm đun nước

10

37

25

20

8.580.553

25

QD1380

85177092

- - - Dùng cho điện báo hoặc điện thoại truyền dẫn dưới dạng sóng (vô tuyến)

0

17

10

3

1.610.512

5

TT04/2012: trong nước đã sản xuất được một số bộ phận

85184030

- - Sử dụng như bộ lặp (nhắc lại) trong điện thoại, trừ điện thoại hữu tuyến

0

28

10

5

160.768

7

Trong nước đã sản xuất được thiết bị khuyếch đại âm tần MDF P6000

85232921

- - - - - Băng video

0

28

25,00

5

190.350

10

QD1380

85232929

- - - - - Loại khác

0

28

10

5

163.792

10

QD1380

85232942

- - - - -  Loại dùng cho phim điện ảnh

0

28

15

5

772.766

10

thống nhất ts với mặt hàng tương tự trong nhóm

85232984

- - - - - Loại khác, dùng cho phim điện ảnh

0

28

10

5

1.914.017

10

thống nhất ts với mặt hàng tương tự trong nhóm

85232989

- - - - - Loại khác

0

28

15

5

385.924

10

thống nhất ts với mặt hàng tương tự trong nhóm

85258040

- - Camera truyền hình

0

17

15

5

7.906.017

10

QD1380

85286910

- - - Công suất chiếu lên màn ảnh từ 300 inch trở lên

0

39

15

5

22.729.211

10

thống nhất ts với mặt hàng tương tự trong nhóm

85353011

- - - Thiết bị ngắt có điện áp dưới 36kV

0

12

10

7

4.866.433

10

TT04/2012: cầu dao phụ tải trung áp, điện áp đến 35kV

85353019

- - - Loại khác

0

12

10

5

1.595.061

7

TT04/2012: cầu dao cách ly, điện áp đến 220kV

85353020

- - Dùng cho điện áp từ 66 kV trở lên

0

12

10

5

16.032.048

7

TT04/2012: cầu dao cách ly, điện áp đến 220kV

85363010

- - Bộ chống sét

0

29

8

0

4.711.636

3

Trong nước đã sản xuất được bộ dập sét/bộ cắt-lộc sét đa tầng/hệ thống tiếp đất thoát sét

85399090

- - Loại khác

0

37

5

0

17.976.483

3

TT04/2012: Đèn báo hiệu đường thủy BH-998P

85442039

- - - Loại khác

0

26

8

0

5.356.179

2

TT04/2012: Dây điện các loại, Không kể cáp đồng trục

85442049

- - - Loại khác

0

26

8

0

1.729.527

2

TT04/2012: Dây điện các loại, Không kể cáp đồng trục

85444291

- - - - Dây cáp điện bọc plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm

0

26

20

15

1.883.941

17

Trong nước đã sản xuất được, KN dưới 3tr USD

85444292

- - - - Dây cáp điện bọc plastic khác

0

26

20

15

7.911.300

17

Trong nước đã sản xuất được, KN trên 3tr USD

85444922

- - - - - Dây cáp điện bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm

0

26

20

15

4.433.843

17

TT04/2012: Dây điện các loại, Không kể cáp đồng trục

85462010

- - Dùng cho đầu nối máy biến áp và thiết bị ngắt

0

10

10

3

1.165.111

5

TT04/2012: Sứ cách điện, Bằng gốm điện áp đến 35kV

85462090

- - Loại khác

0

10

10

5

2.084.936

7

TT04/2012: Sứ cách điện, Bằng gốm điện áp đến 35kV

86069900

- - Loại khác

0

5

5

0

1.877.791

2

TT04/2013: Toa xe M chở container, Toa xe M chở container 3 GCH, Toa xe thành thấp (N)

87032291

- - - - Xe cứu thương

 

 

25,00

15

124.274

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87032310

- - - Xe cứu thương

 

 

20

15

6.028.017

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87032329

- - - - Loại khác

 

 

20

15

120.000

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87033210

- - - Xe cứu thương

 

 

20

15

1.613.618

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87033239

- - - - Loại khác

 

 

20

15

7.702.000

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87033310

- - - Xe cứu thương

 

 

25

15

1.288.319

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87042121

- - - - Xe đông lạnh

 

 

35

15

4.095.600

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042223

- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

 

 

20

15

134.200

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042225

- - - - - Xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được

 

 

50

15

117.500

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042241

- - - - - Xe đông lạnh

 

 

20

15

995.500

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042242

- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế

 

 

20

15

145.810

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042243

- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

 

 

20

15

3.937.576

20

Tăng lên để khuyến khích lắp ráp trong nước

87042361

- - - - - Xe đông lạnh

 

 

25

15

159.240

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87042362

- - - - - Xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế

 

 

25

15

969.371

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87042363

- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

 

 

25

15

2.368.782

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87042369

- - - - - Loại khác

 

 

25

15

85.691.057

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87043263

- - - - - Xe xi téc; xe chở xi măng kiểu bồn

 

 

35

15

589.680

20

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

87051000

- Xe cần cẩu

0

20

10

0

2.234.972

3

Trong nước đã sản xuất được, KN dưới 3 triệu USD

87079090

- - Loại khác

10

45

28

27

390.262

28

Tăng thuế để khuyến khích sử dụng hàng trong nước

89012070

- - Tấn đăng ký trên 5.000 nhưng không quá 50.000

0

14

10

0

18.600.000

2

TT04/2012: Xà lan, Chiều dài toàn bộ 122,4m, chiều dài giữa 2 trụ 119,7m, chiều rộng thiết kế 44m, chiều cao mép boong 7,5m, mớn nước thiết kế 5m, mớn nước đánh chìm 13m, định biên thuyền viên 8 người, tải trọng giàn khoan P(9500); 18000DWT

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC 66 DÒNG GIẢM THUẾ SUẤT

Mã HS

Tên NPL

Khung thuế suất

Cam kết WTO năm 2014

Thuế suất

Dự kiến TS

70052190

Tấm kính thủy tinh dùng để làm màn hình cảm ứng

0

43

40

40

0

70052190

Tấm chắn bằng kính chống xước

0

43

40

40

0

73181500

Bu lông

0

25

25

10

0

73181500

Ốc vít

0

25

25

10

0

73182400

Chốt bằng kim loại

0

25

25

10

0

74153320

Bu lông bằng đồng

10

20

10

10

0

74199990

Tiếp điểm ăng ten bằng đồng

0

29

5

5

0

74199990

Vòng đệm bằng đồng

0

29

5

5

0

74199990

Lô gô samsung bằng hợp kim đồng

0

29

5

5

0

76169999

Tấm linh kiện bằng nhôm

0

20

15

15

0

85065000

Pin lithium (loại không xạc)

0

29

20

20

0

85177032

Pin mặt trời

0

29

20

20

0

85177032

Mạch in mềm đã lắp ráp dùng cho điện thoại

0

17

10

3

0

85181011

Micro

0

28

0

2

0

85182990

Loa

0

28

15

15

0

85258039

Camera

0

17

0

2

0

85258039

Cụm truyền động của module camera

0

17

0

2

0

85258039

Nắp trên của camera

0

17

0

2

0

85258039

Bi bằng kẽm hợp kim dùng cho camera

0

17

0

2

0

85366932

Chân xạc pin

0

29

0

2

0

85369032

Chân kết nối

0

29

20

20

0

85369032

Đầu nối

0

29

20

20

0

85369032

Đế xạc pin để bàn

0

29

20

20

0

85369094

Giắc cắm

0

29

25

25

0

85441110

Cuộn dây đồng dùng cho camera

0

26

15

15

0

39173300

Ống cấp nước máy giặt bằng nhựa

0

19

17

17

15

39173300

Ống cấp nước dùng cho máy giặt, bằng nhựa

0

19

17

17

15

39173300

Ống hơi bằng nhựa PVC mềm

0

19

17

17

15

39173300

Ống máy bơm, dùng cho máy giặt lồng ngang

0

19

17

17

15

39173300

Ống cấp nước máy giặt bằng nhựa

0

19

17

17

15

39173300

Ống nối co dãn bằng nhựa

0

19

17

17

15

39173300

Ống nước thải bằng nhựa

0

19

17

17

15

39173300

Ống nước thải bằng nhựa dùng cho điều hòa

0

19

17

17

15

39173300

Ống nước thải bằng nhựa dùng cho máy giặt

0

19

17

17

15

39173300

Ống thoát nước máy giặt LG dưới 10kg, bằng

0

19

17

17

15

39239090

Xốp chèn

0

27

17

17

15

39239090

Xốp chèn chân đế

0

27

17

17

15

39239090

Xốp chèn bên cạnh

0

27

17

17

15

39239090

Xốp chèn trái

0

27

17

17

15

39239090

Xốp chèn phải

0

27

17

17

15

39239090

Xốp chèn bên trên điều hòa

0

27

17

17

15

39173300

Ống cấp nước dùng cho máy giặt, bằng nhựa

0

17

17

17

15

82032000

 

0

20

20

20

15

48211090

Tem nhãn

10

28

20

20

15

49089000

Bộ phận tấm mặt hiển thị máy giặt

0

20

20

20

15

49089000

Nhãn trang trí lò vi sóng, tự dính, đã in sẵn

0

20

20

20

15

49089000

Nhãn trang trí máy giặt LG, tự dính, đã in sẵn

0

20

20

20

15

49089000

Mặt hiển thị

0

20

20

20

15

4908900

Tấm mặt hiển thị

0

20

20

20

15

68114090

Bộ phận cân bằng máy giặt bằng xi măng amiăng

10

20

20

20

15

70139900

Khay nướng bằng thủy tinh

20

47

35

35

15

73262090

Dây buộc lõi thép bọc nhựa

0

20

20

20

15

82041100

Cờ lê

0

23

20

20

15

83022090

Bánh xe

10

28

20

20

15

83024220

Chốt của thanh giảm sóc

10

28

20

20

15

83024220

Bản lề cửa máy giặt

10

28

20

20

15

83024999

Giá đỡ môtơ

10

28

20

20

15

83052090

Ghim

10

29

25

25

15

83113090

Que hàn có lõi bằng kim loại dùng để hàn xì,

0

30

25

25

15

87168010

Xe đẩy bằng tay để chở hàng trong nhà máy

0

23

20

20

15

85012029

Mô tơ

0

28

25

20

15

85043199

Biến thế cao tần

0

28

20

20

15

85068010

Pin bằng kẽm carbon 1.5V dùng cho điều hòa

0

29

25

25

15

85361099

cầu chì

0

29

25

25

15

85392290

Đèn nóng sáng

0

37

25

25

15

85012029

Mô tơ công suất trên 1KW

0

28

20

20

15