BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1444/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam.
Trả lời công văn số 601/CT-TT&HT ngày 30/01/2015 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam đề nghị hướng dẫn về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết a, điểm 2.9, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“2.9. Các khoản chi được trừ sau đây nhưng nếu chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định.
a) Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm:
- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.
- Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai.
- Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.”
Tại khoản 1, Điều 21 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 21. Các trường hợp giảm thuế khác
1. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của doanh nghiệp được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho lao động nữ theo hướng dẫn tại tiết a, điểm 2.9, Khoản 2, Điều 6 Thông tư này nếu hạch toán riêng được.”
Như vậy, về khoản chi được trừ, không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các khoản chi thêm cho lao động nữ được quy định rõ tại tiết a, điểm 2.9, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính và trường hợp giảm thuế khác đối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được quy định rõ tại khoản 1, Điều 21 Thông tư số 78/2014/TT-BTC nêu trên.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Nam nghiên cứu các quy định nêu trên để hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện. Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Hà Nam biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3387/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1890/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1509/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1453/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 5928/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1708/TCT-CS năm 2014 vướng mắc về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 751/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 157/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 9382/CT-TTHT năm 2012 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 1708/TCT-CS năm 2014 vướng mắc về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 157/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 5928/TCT-CS năm 2014 trả lời chính sách thuế về ưu đãi thuế Thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1453/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế liên quan đến xác định lĩnh vực ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1415/TCT-CS năm 2015 về chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1509/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 9382/CT-TTHT năm 2012 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1755/TCT-CS năm 2015 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 1890/TCT-CS năm 2015 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực xã hội hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 751/TCT-CS năm 2014 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 3387/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành