BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14567/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 7193/HQHP-TXNK ngày 09/10/2014 của Cục Hải quan TP. Hải Phòng đề nghị hướng dẫn giải quyết vướng mắc đối với hàng hóa nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1) Về chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu.
Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính thì hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế nhưng sau đó thay đổi mục đích được miễn thuế thì người nộp thuế phải kê khai, nộp thuế trên tờ khai mới.
Căn cứ quy định tại điểm c3 khoản 3 Điều 46 Thông tư số 128/2013/TT-BTC thì: “Trường hợp nhượng bán tại thị trường Việt Nam, cho, biếu, tặng, tiêu hủy thì phải thực hiện việc kê khai, tính thuế trên tờ khai hải quan mới theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 11 Thông tư này. Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan theo loại hình nhập khẩu tương ứng; chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu, trừ trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu miễn thuế doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu.”
Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu miễn thuế, Trường đào tạo nghề Việt Nam - Korea đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu số ô tô nhập khẩu thì Trường Đại học dân lập Đông Đô không phải thực hiện chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
2) Về mức thuế suất thuế nhập khẩu.
Trường Đại học dân lập Đông Đô mua đấu giá ô tô từ Cục Thi hành án TP.Hà Nội thì thuế suất thuế nhập khẩu để tính thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 995/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8526/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý thuế hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9893/BTC-TCHQ năm 2015 áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 11375/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 12080/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 7382/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Công văn 1220/TCHQ/KTTT năm 2005 về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 995/GSQL-GQ3 năm 2016 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8526/TCHQ-TXNK năm 2015 về xử lý thuế hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 9893/BTC-TCHQ năm 2015 áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 11375/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 12080/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 7382/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế hàng nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 1220/TCHQ/KTTT năm 2005 về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành