TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1505/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH TM Tin Học Trường Nguyên
Đ/chỉ: 740 Nguyễn Chí Thanh, P. 4, Q. 11, TP.HCM
Mã số thuế: 0301062112
Trả lời văn bản số 001/01/2015/TN-CTHCM ngày 21/01/2015 của Công ty về chích sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 78 /2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);
Căn cứ Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp quy định dự phòng nợ phải thu khó đòi;
Căn cứ Điểm a Khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức:
- Cho vay;
…
- Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật”
Căn cứ Điểm 2.1 Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ:
“Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.
...”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty có tiền nhàn rỗi cho cá nhân hoặc Doanh nghiệp vay thì khi thu tiền lãi vay Công ty lập hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ (lãi vay thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT).
Trường hợp Công ty bán hàng có phát sinh các khoản nợ phải thu khó đòi (khách hàng mất khả năng trả nợ, bỏ trốn) nếu thuộc đối tượng, đáp ứng điều kiện và có đủ hồ sơ thủ tục theo quy định thì được trích lập dự phòng nợ phải thu nợ khó đòi theo Điều 6 Thông tư số 228/2009/TT-BTC để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2784/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2701/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 228/2009/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2778/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2784/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2701/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành