TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1510/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 3 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Babylon. |
Trả lời văn bản số 30/CV-TCT ngày 6/3/2013 của Công ty về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN:
+ Tại khoản 1 Điều 6 quy định các khoản chi phí được trừ:
“Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.”;
+ Tại khoản 2.8 Điều 6 quy định khoản chi không được trừ bao gồm:
“Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển”;
Trường hợp Công ty mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác ở nước ngoài phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh nếu có hoá đơn mua vé máy bay hợp pháp thể hiện tên, địa chỉ, mã số thuế của Công ty thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. Trường hợp Công ty mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho nhân viên đi công tác, có vé máy bay điện tử và thẻ lên máy bay (boarding pass), chứng từ chuyển tiền thanh toán của Công ty cho đơn vị cung cấp qua ngân hàng thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Cục thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3873/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 9686/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập danh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 3789/CT-TTHT năm 2013 chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2617/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9351/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 9203/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9047/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9047/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 9203/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 9351/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 2617/CT-TTHT về chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 3789/CT-TTHT năm 2013 chi phí được trừ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 3873/CT-TTHT năm 2014 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9686/CT-TTHT năm 2013 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập danh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành