BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/TCTS-VP | Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp & PTNT Tuyên Quang
Qua rà soát nội bộ văn bản hành chính có nội dung thông báo sản phẩm thức ăn thủy sản hoặc sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục lưu hành tại Việt Nam, Tổng cục Thủy sản phát hiện một số sản phẩm đã được Tổng cục Thủy sản thông báo cho phép lưu hành nhưng chưa đủ điều kiện, chưa đáp ứng yêu cầu hồ sơ theo quy định.
Tổng cục Thủy sản quyết định/thông báo, yêu cầu:
1. Thu hồi các văn bản sau:
a) Văn bản số 1382/TCTS-VP ngày 03/5/2013 của Tổng cục Thủy sản về việc xác nhận các sản phẩm đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. Tại phụ lục của văn bản 1382/TCTS-VP có 186 sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường NTTS (trong đó có 151 sản phẩm sản xuất trong nước và 35 sản phẩm nhập khẩu) được trình bày tại 35 trang phụ lục.
Số doanh nghiệp có sản phẩm tại phụ lục của văn bản 1382/TCTS-VP ngày 03/5/2013 bị thu hồi gồm 38 doanh nghiệp (như phụ lục 1 kèm theo công văn này).
b) Văn bản số 663/TCTS-TTKN ngày 22/3/2013 của Tổng cục Thủy sản về việc thông báo các sản phẩm đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (tại trang số 1 của phụ lục ghi “ban hành kèm theo Công văn số 663/TCTS-VP ngày 22/3/2013”). Tại phụ lục của văn bản 663/TCTS-TTKN có 157 sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường NTTS (trong đó có 156 sản phẩm sản xuất trong nước và 01 sản phẩm nhập khẩu) được trình bày tại 29 trang phụ lục.
Số doanh nghiệp có sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường NTTS tại phụ lục của văn bản 663/TCTS-TTKN bị thu hồi gồm 29 doanh nghiệp (như phụ lục 2 kèm theo công văn này).
2. Thu hồi một phần phụ lục ban hành kèm theo các văn bản sau:
a) Văn bản số 758/TCTS-TTKN ngày 01/4/2013 của Tổng cục Thủy sản về việc thông báo các sản phẩm đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (tại trang số 1 của Phụ lục ghi “ban hành kèm theo Công văn số 758/TCTS-VP ngày 01/4/2013”). Tại phụ lục của Văn bản 758/TCTS-TTKN có 198 sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường NTTS được trình bày tại 35 trang phụ lục.
- Phần phụ lục bị thu hồi gồm các sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS sản xuất trong nước có số thứ tự từ 31 (trang số 6) đến số 198 (trang số 35).
- Số doanh nghiệp có sản phẩm tại phụ lục bị thu hồi gồm 16 doanh nghiệp (như phụ lục 3 kèm theo công văn này).
b) Văn bản 1526/TCTS-VP ngày 17/6/2013 của Tổng cục Thủy sản về việc thông báo các sản phẩm thức ăn đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. Tại phụ lục của văn bản 1526/TCTS-VP có 150 sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước, 20 sản phẩm thức ăn nhập khẩu, 02 sản phẩm thức ăn hỗn hợp sản xuất trong nước, được trình bày tại 48 trang phụ lục.
- Phần phụ lục bị thu hồi có:
+ Sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước có số thứ tự từ số 43 (trang số 17) đến số 150 (trang số 43);
+ Sản phẩm nhập khẩu có số thứ tự từ số 01 (trang số 43) đến số 20 (trang số 47);
+ Sản phẩm thức ăn hỗn hợp sản xuất trong nước có số thứ tự từ số 01 (trang số 48 đến số 02 (trang số 48).
- Số doanh nghiệp có sản phẩm tại phụ lục bị thu hồi gồm: 22 doanh nghiệp (như phụ lục 4 kèm theo công văn này).
c) Văn bản 1789/TCTS-VP ngày 10/7/2013 của Tổng cục Thủy sản về việc thông báo các sản phẩm đáp ứng yêu cầu bổ sung vào danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. Tại phụ lục của văn bản 1789/TCTS-VP có 163 sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS sản xuất trong nước và 17 sản phẩm nhập khẩu, được trình bày tại 34 trang phụ lục.
- Phần phụ lục bị thu hồi có:
+ Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS sản xuất trong nước có số thứ tự từ số 20 (trang số 7) đến số 163 (trang số 31);
+ Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS nhập khẩu có số thứ tự từ số 01 (trang số 31) đến số 17 (trang số 34).
- Số doanh nghiệp có sản phẩm tại phụ lục bị thu hồi gồm: 34 doanh nghiệp (như phụ lục 5 kèm theo công văn này).
3. Từ ngày 18/6/2015 sản phẩm có tên nêu tại các văn bản hoặc phần phụ lục bị thu hồi không có hiệu lực lưu hành tại Việt Nam.
4. Tổng cục Thủy sản yêu cầu các doanh nghiệp (có tên nêu tại các phụ lục 1,2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo công văn này) đang lưu giữ văn bản số 1382/TCTS-VP ngày 03/5/2013, 663/TCTS-TTKN ngày 22/3/2013, 758/TCTS-TTKN ngày 01/4/2013, 1526/TCTS-VP ngày 17/6/2013, 1789/TCTS-VP ngày 10/7/2013 gửi các bản chính, bản sao (nếu có) về Tổng cục Thủy sản (địa chỉ: Số 10, Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội) trước ngày 05/7/2015.
Tổng cục Thủy sản yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM TRONG VĂN BẢN SỐ 1382/TCTS-VP BỊ THU HỒI
(kèm theo công văn số: 1512/TCTS-VP ngày 17 tháng 6 năm 2015)
TT | Tên doanh nghiệp |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS sản xuất trong nước | |
1. | Công ty TNHH BZT USA |
2. | Công ty THNN SX-TM-DV Phương Anh |
3. | Công ty TNHH Đầu tư XNK&TM Vinaco |
4. | Công ty TNHH Thủy sản Thủy Mộc |
5. | Công ty TNHH TM DV Phú Hưng Phát |
6. | Công ty TNHH XNK Hoàng Phát |
7. | Công ty TNHH MTV Nguyên Trình |
8. | Công ty TNHH TM Thủy sản Thành Hưng |
9. | Công ty TNHH VIBO |
10. | Công ty TNHH UV |
11. | Công ty TNHH XNK Xuyên Việt |
12. | Công ty TNHH Thủy sản Thành Công |
13. | Công ty TNHH Đầu tư Eco Việt Nam |
14. | Công ty TNHH TM-DV-SX Vi Gô |
15. | Công ty TNHH SX-TM-DV Hòa Hưng Phát |
16. | Công ty CP Công nghệ sinh học Thế Hệ Mới NGBIOTECH |
17. | Công ty CP Thú y xanh Việt Nam |
18. | Công ty TNHH Vinh Quốc |
19. | Công ty TNHH Trường Hải Tiến |
20. | Công ty TNHH Công nghệ HMV |
21. | Công ty TNHH L.V.S |
22. | Công ty TNHH SX&TM Navet |
23. | Công ty TNHH Công nghệ sinh học B.E.C.K.A |
24. | Công ty TNHH Gama |
25. | Công ty TNHH Giải pháp sinh học Hưng Thịnh Phát |
26. | Công ty TNHH Thủy sản An Khang |
27. | Công ty TNHH Tiệp Phát |
28. | Công ty CP SXKD Bảo Tín |
29. | Công ty TNHH TMDV&SX Thục Duy Thục |
30. | Công ty TNHH Thủy sản Tâm Việt |
31. | Công ty TNHH SX-DV Thùy Dương Trang |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nhập khẩu | |
32. | Công ty TNHH BZT USA |
33. | Công ty TNHH Ruby |
34. | Công ty TNHH Sinh học Nam Việt |
35. | Công ty TNHH TM NTTS Hương Giang |
36. | Công ty TNHH Tân Sao Á |
37. | Công ty TNHH MTV TM-DV Thái Việt Hà |
38. | Công ty TNHH Khoa kỹ sinh vật Thăng Long |
PHỤ LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM TRONG VĂN BẢN SỐ 663/TCTS-VP BỊ THU HỒI
(kèm theo công văn số: 1512/TCTS-VP ngày 17 tháng 6 năm 2015)
TT | Tên doanh nghiệp |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS sản xuất trong nước | |
1. | Công ty TNHH Nhật Hùng |
2. | Công ty TNHH XNK Delta |
3. | Công ty TNHH Thủy sản An Khang |
4. | Công ty CP Thái Việt |
5. | Công ty TNHH Hải Hà |
6. | Công ty TNHH Hóa Mỹ phẩm Toàn Mỹ |
7. | Công ty TNHH Tiệp Phát |
8. | Công ty CP Na Uy VN |
9. | Công ty TNHH Hoạt tính LP |
10. | Công ty TNHH công nghệ sinh học Tây Nam |
11. | Công ty TNHH TM cổ phần sinh học Thắng Lợi |
12. | Công ty TNHH TM Thủy sản Việt An |
13. | Công ty TNHH SX-TM XNK Đông Dương |
14. | Công ty TNHH Thuốc Thú y H.E.R.O |
15. | Công ty TNHH TMSX Việt Viễn (VIVCO) |
16. | Công ty TNHH Công nghệ sinh học ứng dụng ABTECH |
17. | Công ty TNHH BZT USA |
18. | Công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam |
19. | Công ty TNHH UV |
20. | Công ty TNHH VIBO |
21. | Công ty TNHH SXTM 5TA |
22. | Công ty TNHH TAVINA |
23. | Công ty TNHH TM-DV-SX Vi gô |
24. | Công ty TNHH SX-TM-DV Hòa Hưng Phát |
25. | Công ty CP Thương mại Hiếu Lộc |
26. | Công ty TNHH SX-TM Thủy sản Hưng Thịnh |
27. | Công ty TNHH SX-TM Nam Hoàng Long |
28. | Công ty TNHH Kỹ thuật Nông nghiệp Ánh Dương (sun AgriTech company Limited) |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường NTTS nhập khẩu | |
29. | Công ty CP Chăn nuôi C.P Việt Nam |
PHỤ LỤC 3
TÊN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM BỊ THU HỒI TẠI PHẦN PHỤ LỤC CỦA VĂN BẢN SỐ 758/TCTS-TTKN
(kèm theo công văn số: 1512/TCTS-VP ngày 17 tháng 6 năm 2015)
TT | Tên doanh nghiệp |
1. | Công ty TNHH Liên doanh Medivet |
2. | Công ty TNHH Tiệp Phát |
3. | Công ty TNHH BZT USA |
4. | Công ty TNHH Thần Vương |
5. | Công ty TNHH TM-SX Việt Thọ |
6. | Công ty TNHH SX&TM Topaz |
7. | Công ty TNHH Agri-safe |
8. | Công ty TNHH Bio-Floc |
9. | Công ty Cổ phần Điền Tín |
10. | Công ty TNHH Quốc tế An Hồ |
11. | Công ty TNHH SX-TM Tô Ba |
12. | Công ty TNHH Công nghệ sinh học B.E.C.K.A |
13. | Công ty TNHH Khôi Nguyên |
14. | Công ty TNHH Trụ Thiên Văn |
15. | Công ty TNHH SX-TM Bằng Sơn |
16. | Công ty TNHH TMDV Hải Hà |
PHỤ LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM BỊ THU HỒI TẠI PHẦN PHỤ LỤC CỦA VĂN BẢN SỐ 1526/TCTS-VP
(kèm theo công văn số: 1512/TCTS-VP ngày 17 tháng 6 năm 2015)
TT | Tên doanh nghiệp |
Sản phẩm chất bổ sung thức ăn thủy sản sản xuất trong nước | |
1. | Công ty TNHH Khoa kỹ sinh vật Thăng Long |
2. | Công ty TNHH Công nghiệp Bách Việt |
3. | Công ty TNHH TM&DV Nam Mỹ |
4. | Công ty TNHH XNK Xuyên Việt |
5. | Công ty TNHH SX TM Nam Thành Đô |
6. | Công ty TNHH SX TM - DV Trí Việt |
7. | Công ty TNHH Công nghệ sinh học Gia Long |
8. | Công ty TNHH Định hướng dinh dưỡng EZ |
9. | Công ty TNHH Hoa Hải Dương |
10. | Công ty TNHH DV-TM Lân Long |
11. | Công ty TNHH SX-TM-DV Gia Nguyên |
12. | Công ty CP Men Biozyme |
13. | Công ty TNHH SX Quốc tế Alphatech |
14. | Công ty TNHH TM&SX Thành Nam Hoa |
15. | Công ty TNHH TVKT Hồng Hạc |
16. | Công ty TNHH Thủy sản An Khang |
17. | Công ty TNHH Quốc tế G.A.L.A |
18. | Công ty TNHH sinh học và TM XNK Đại Việt |
Sản phẩm chất bổ sung thức ăn thủy sản nhập khẩu | |
19. | Công ty TNHH TMDV Thái Sinh |
20. | Công ty TNHH XNK Trường Thành |
21. | Công ty TNHH Thủy sản Toàn Cầu |
Thức ăn hỗn hợp sản xuất trong nước | |
22. | Công ty TNHH SX TM Nam Thành Đô |
PHỤ LỤC 5
TÊN DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM BỊ THU HỒI TẠI PHẦN PHỤ LỤC CỦA VĂN BẢN SỐ 1789/TCTS-VP
(kèm theo công văn số: 1512/TCTS-VP ngày 17 tháng 6 năm 2015)
TT | Tên doanh nghiệp |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường sản xuất trong nước | |
1. | Công ty TNHH Khoa kỹ sinh vật Thăng Long |
2. | Công ty TNHH Công nghiệp Bách Việt |
3. | Công ty TNHH SX TM - DV Trí Việt |
4. | Công ty TNHH SX TM Nam Thành Đô |
5. | Công ty TNHH TM&DV Nam Mỹ |
6. | Công ty TNHH Công nghệ sinh học Gia Long |
7. | Công ty TNHH Định hướng dinh dưỡng EZ |
8. | Công ty TNHH SX-TM Nam Hoàng Long |
9. | Công ty TNHH Hoa Hải Dương |
10. | Công ty TNHH DV-TM Lân Long |
11. | Công ty TNHH SX-TM-DV Gia Nguyên |
12. | Công ty CP Men Biozyme |
13. | Công ty TNHH TVKT Hồng Hạc |
14. | Công ty TNHH sinh học và TM XNK Đại Việt |
15. | Công ty TNHH TM Chế phẩm sinh học Thắng Lợi |
16. | Công ty TNHH TM Thủy sản Việt An |
17. | Công ty TNHH Thủy sản An Khang |
18. | Công ty TNHH Sitto Việt Nam |
19. | Công ty TNHH Surint Omva Việt Nam |
20. | Công ty TNHH Thủy sản Phú Khánh |
21. | Công ty TNHH giải pháp sinh học Hưng Thịnh Phát |
22. | Công ty TNHH quốc tế G.A.L.A |
23. | Công ty CP Na Uy Việt Nam |
24. | Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Toàn Mỹ |
25. | Công ty TNHH PMT Việt Nam |
26. | Công ty TNHH Vidavet |
27. | Công ty TNHH SX - TM - DV Ngân Lộc Hưng |
28. | Công ty TNHH SX-TM-XNK Đông Dương |
29. | Công ty Cổ phần Thái Việt |
Sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nhập khẩu | |
30. | Công ty TNHH TM DV Thái sinh |
31. | Công ty TNHH XNK Trường Thành |
32. | Công ty TNHH Intron Life Sciences Việt Nam |
33. | Công ty TNHH PVS Việt Nam |
34. | Công ty TNHH Thủy sản Toàn Cầu |
- 1 Công văn 1638/TTg-QHQT năm 2016 về thu hồi để hủy Quyết định 1734/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 1336/QĐ-BTC năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 724/QĐ-BTC năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 07/2013/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
- 1 Thông tư 07/2013/TT-BTC bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 724/QĐ-BTC năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 1336/QĐ-BTC năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 1638/TTg-QHQT năm 2016 về thu hồi để hủy Quyết định 1734/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Chính sách phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng trong nước với mạng lưới hạ tầng trong các liên kết khu vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành