BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1513/QLCL-CL2 | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
Phúc đáp công văn số 3725/ATTP-KH ngày 18/7/2018 của Quí Cục về việc báo cáo đánh giá giữa kỳ, xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản có ý kiến như sau:
1. Đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án:
1.1. Kết quả thực hiện:
- Kết quả thực hiện năm 2016, 2017: xem các công văn 438/QLCL-CL2 ngày 7/3/2018; 561/QLCL-CL2 ngày 22/3/2018 và 672/QLCL-CL2 ngày 4/4/2018 đã gửi Quý Cục.
- Kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2018: ngay từ đầu năm 2018, các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT đã chủ động triển khai các nội dung Dự án an toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên, do thời gian yêu cầu báo cáo gấp nên không kịp tổng hợp thông tin tiến độ, kết quả thực hiện các nội dung 6 tháng đầu năm 2018 từ các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT. Dự kiến đến tháng 12/2018, các đơn vị sẽ thực hiện đầy đủ các nội dung Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số, phù hợp Quyết định 1125/QĐ-TTg ngày 21/7/2017 và trọng tâm công tác bảo đảm an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và PTNT, đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, chỉ tiêu của Dự án
1.2. Tồn tại, khó khăn, vướng mắc:
- Kinh phí 2017 được thông báo cấp muộn do vậy không đủ thời gian thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trong năm 2017.
- Đến thời điểm này, nhiều Sở Nông nghiệp và PTNT phản ánh không nhận được kinh phí Dự án An toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018 vì kinh phí phân bổ về địa phương không ghi rõ Ngành Nông nghiệp và PTNT tham gia Dự án (năm 2017 có ghi Ngành Nông nghiệp và PTNT tham gia thực hiện Dự án nên các địa phương nhận được kinh phí).
- Năm 2017, Ngành Nông nghiệp và PTNT được phân bổ 2.000 triệu đồng để thực hiện nhiệm vụ truyền thông về ATTP từ Dự án số 8 của Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số. Tuy nhiên năm 2018 và các năm tiếp theo chưa thấy thông báo được bố trí kinh phí từ nguồn này.
1.3. Đề xuất kiến nghị:
- Sớm thông báo kế hoạch phân bổ kinh phí tương ứng với nhiệm vụ giao cho Ngành Nông nghiệp và PTNT hàng năm.
- Có văn bản thông báo cho các địa phương nội dung hoạt động và sự tham gia của các Ngành liên quan (Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phân bổ kinh phí, triển khai các nội dung của Dự án tại các địa phương và thuận lợi cho hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo các nội dung và chỉ tiêu chuyên môn được phê duyệt của Chương trình.
- Bộ Nông nghiệp và PTNT được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020” (sau đây gọi là Chương trình số 526). Trong Chương trình số 526 và Kế hoạch thực hiện Chương trình số 526 (ban hành kèm theo Quyết định số 367 QĐ-TTg ngày 02/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ) có ghi một phần nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình phối hợp được bố trí từ Chương trình Y tế - Dân số. Do vậy, đề nghị Ban Quản lý Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020 cân nhắc, cấp bổ sung kinh phí để Bộ Nông nghiệp và PTNT phối hợp hai Hội triển khai Chương trình phối hợp này.
2. Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí năm 2019, 2020: xem Kế hoạch và các Phụ lục kèm theo.
Đề nghị Cục An toàn thực phẩm tổng hợp./.
| CỤC TRƯỞNG |
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2875/QĐ-BYT ngày 10/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số; Quyết định số 3878/QĐ-BYT ngày 26/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án An toàn thực phẩm thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số;
Căn cứ Công văn số 3725/ATTP-KHTC ngày 18/7/2018 của Cục An toàn thực phẩm về việc xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí sự nghiệp CTMT Y tế - Dân số năm 2019-2020;
Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách năm 2019 - 2020 của Dự án An toàn thực phẩm như sau:
+ Mục tiêu chung: Theo mục tiêu Dự án.
+ Mục tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình giám sát quốc gia về ATTP nông sản ≤6,0%;
- Tỷ lệ mẫu vượt mức cho phép/ tổng số mẫu được kiểm tra tồn dư hóa chất, kháng sinh trong các chương trình giám sát quốc gia về ATTP thủy sản ≤4,0%.
2. Phạm vi thực hiện: 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP;
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP;
- Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm ATTP;
- Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản;
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; triển khai mô hình chuỗi;
- Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; triển khai phương pháp thử nghiệm quốc tế, khu vực; đánh giá chất lượng phòng kiểm nghiệm;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về các nội dung, hoạt động của Dự án; Học tập, trao đổi kinh nghiệm và hợp tác quốc tế để tăng cường năng lực và triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động về ATTP.
4. Tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương.
4.1 Phân bổ cơ cấu ngân sách trung ương triển khai hoạt động và ngân sách bổ sung có mục tiêu cho địa phương;
- Tỷ lệ phân bổ kinh phí: Trung ương 50% - Địa phương 50%.
4.2 Tiêu chí, định mức phân bổ cho các địa phương:
- Căn cứ kế hoạch trọng tâm năm 2019, 2020 của Ngành Nông nghiệp và PTNT về bảo đảm an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy săn,
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phạm vi được phân công quản lý về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của Bộ Nông nghiệp và PTNT khi tham gia triển khai các hoạt động của Dự án.
- Căn cứ kết quả đánh giá việc triển khai các hoạt động năm 2017, 2018.
- Các hoạt động của Trung ương đều có sự tham gia của các địa phương và các đơn vị liên quan trên cơ sở trọng tâm của Ngành Nông nghiệp và PTNT; đặc thù sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản của địa phương và năng lực thực hiện của Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản từng tỉnh/thành phố (hoặc cơ quan được giao chức năng quản lý chất lượng nông lâm thủy sản đối với một số tỉnh, thành phố đã thí điểm thành lập Ban quản lý ATTP).
Năm | Tổng NS được phân bổ | Tỷ lệ phân bổ TW-ĐP | NS triển khai tại TW | NS bổ sung có mục tiêu cho ĐP | Ghi chú |
2019 | 50.400 | 50 - 50 | 25.200 | 25.200 | Phụ lục 1 |
2020 | 48.000 | 50 - 50 | 24.000 | 24.000 | Phụ lục 2 |
6. Chi tiết hoạt động và ngân sách triển khai các hoạt động tại trung ương: tại Phụ lục 1, 2 kèm theo.
7. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
- Đề nghị thông báo cụ thể kinh phí được phân bổ hàng năm (2018, 2019, 2020) cho Ngành Nông nghiệp và PTNT các địa phương để Sở Nông nghiệp và PTNT được bố trí kinh phí thực hiện Dự án An toàn thực phẩm Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Đề nghị bố trí kinh phí Dự án 8 cho Ngành Nông nghiệp và PTNT để triển khai hoạt động truyền thông về an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp.
- Đề nghị cấp bổ sung kinh phí để Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam triển khai Chương trình phối hợp số 526/CTPH-CP-HNDVN-HLHPNVN ngày 03/11/2017 của Chính phủ, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020”.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2019
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ
Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(Gồm cả trung ương và địa phương)
TT | Ngân sách (triệu đồng) | Chỉ tiêu chuyên môn | |||||||||||
Đơn vị | Tổng cộng | Trong đó | Chương trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản | Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản | Hỗ trợ xây dựng và phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn mô hình) | ||||||||
Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP | Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP | Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo đảm ATTP | Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản | Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi | Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN | Tỷ lệ % mẫu nông sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV) / tổng số mẫu giám sát (%) | Tỷ lệ % mẫu thủy sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu giám sát (%) | tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%) | tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%) | ||||
| TỔNG CỘNG | 50.400.00 | 5.310 | 2.910 | 12.174 | 15.966 | 12.040 | 2.000 | 6,5% | 4,5% | 80% | 85% | 70 |
A | CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC | 25.200,00 | 3.310 | 1.910 | 7.174 | 7.766 | 5.040 |
| 6,5% | 4,5% | 80% | 85% | 63 |
I | Miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hà Giang | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
2 | Tuyên Quang | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
3 | Cao Bằng | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
4 | Lạng Sơn | 340,20 | 50,00 | 30,00 | 96,20 | 84,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
5 | Lào Cai | 340,20 | 50,00 | 30,00 | 96,20 | 84,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
6 | Yên Bái | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
7 | Thái Nguyên | 327,60 | 30,00 | 30,00 | 95,60 | 92,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
8 | Bắc Cạn | 327,60 | 30,00 | 30,00 | 95,60 | 92,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
9 | Phú Thọ | 403,20 | 50,00 | 30,00 | 119,20 | 124,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 80 | 1 |
10 | Bắc Giang | 365,40 | 50,00 | 30,00 | 105,40 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
11 | Hòa Bình | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
12 | Sơn La | 428,40 | 50,00 | 30,00 | 120,40 | 148,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
13 | Lai Châu | 340,20 | 50,00 | 30,00 | 96,20 | 84,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 85 | 1 |
14 | Điện Biên | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 80 | 1 |
II | Đồng bằng Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Hà Nội | 504,00 | 100,00 | 50,00 | 124,00 | 150,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
16 | Hải Phòng | 453,60 | 70,00 | 30,00 | 121,60 | 152,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
17 | Quảng Ninh | 453,60 | 70,00 | 30,00 | 121,60 | 152,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
18 | Hải Dương | 390,60 | 50,00 | 30,00 | 118,60 | 112,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
19 | Hưng Yên | 390,60 | 50,00 | 30,00 | 118,60 | 112,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
20 | Vĩnh Phúc | 390,60 | 50,00 | 30,00 | 118,60 | 112,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
21 | Bắc Ninh | 352,80 | 46,00 | 30,00 | 96,80 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
22 | Hà Nam | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
23 | Nam Định | 415,80 | 50,00 | 30,00 | 119,80 | 136,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
24 | Ninh Bình | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
25 | Thái Bình | 415,80 | 50,00 | 30,00 | 119,80 | 136,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
III | Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Thanh Hóa | 478,80 | 80,00 | 30,00 | 122,80 | 166,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
27 | Nghệ An | 466,20 | 80,00 | 30,00 | 122,20 | 154,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
28 | Hà Tĩnh | 466,20 | 80,00 | 30,00 | 122,20 | 154,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
29 | Quảng Bình | 478,80 | 80,00 | 30,00 | 122,80 | 166,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
30 | Quảng Trị | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 85 | 1 |
31 | T. Thiên Huế | 478,80 | 80,00 | 30,00 | 122,80 | 166,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
32 | Đà Nẵng | 390,60 | 50,00 | 30,00 | 118,60 | 112,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
33 | Quảng Nam | 478,80 | 80,00 | 30,00 | 122,80 | 166,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 85 | 1 |
34 | Quảng Ngãi | 415,80 | 50,00 | 30,00 | 119,80 | 136,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 85 | 1 |
35 | Bình Định | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 85 | 1 |
36 | Phú Yên | 415,80 | 50,00 | 30,00 | 119.80 | 136,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
37 | Khánh Hòa | 428,40 | 50,00 | 30,00 | 120,40 | 148,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
38 | Ninh Thuận | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
39 | Bình Thuận | 478,80 | 80,00 | 30,00 | 122,80 | 166,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
IV | Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Đắc Lắc | 352,80 | 46,00 | 30,00 | 96,80 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
41 | Đắc Nông | 352,80 | 46,00 | 30,00 | 96,80 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
42 | Kon Tum | 352,80 | 46,00 | 30,00 | 96,80 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
43 | Gia Lai | 352,80 | 46,00 | 30,00 | 96,80 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
44 | Lâm Đồng | 315,00 | 30,00 | 30,00 | 95,00 | 80,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 85 | 85 | 1 |
V | Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Tp Hồ Chí Minh | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
46 | Đồng Nai | 340,20 | 50,00 | 30,00 | 96,20 | 84,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
47 | Bình Dương | 315,00 | 30,00 | 30,00 | 95,00 | 80,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
48 | Bình Phước | 302,40 | 30,00 | 30,00 | 92,40 | 70,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
49 | Tây Ninh | 327,60 | 30,00 | 30,00 | 95,60 | 92,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
50 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
VI | ĐB sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | Long An | 365,40 | 50,00 | 30,00 | 105,40 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 80 | 1 |
52 | Tiền Giang | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
53 | Bến Tre | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
54 | Trà Vinh | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
55 | Vĩnh Long | 390,60 | 50,00 | 30,00 | 118,60 | 112,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 85 | 1 |
56 | Cần Thơ | 428,40 | 50,00 | 30,00 | 120,40 | 148,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
57 | Hậu Giang | 378,00 | 50,00 | 30,00 | 118,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
58 | Sóc Trăng | 428,40 | 50,00 | 30,00 | 120,40 | 148,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
59 | An Giang | 428,40 | 50,00 | 30,00 | 120,40 | 148,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
60 | Đồng Tháp | 441,00 | 50,00 | 30,00 | 121,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
61 | Kiên Giang | 403,20 | 50,00 | 30,00 | 119,20 | 124,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
62 | Bạc Liêu | 415,80 | 50,00 | 30,00 | 119,80 | 136,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 80 | 90 | 1 |
63 | Cà Mau | 403,20 | 50,00 | 30,00 | 119,20 | 124,00 | 80,00 |
| 6,5 | 4,5 | 75 | 90 | 1 |
B | TRUNG ƯƠNG | 25.200,00 | 2.000 | 1.000 | 5.000 | 8.200 | 7.000 | 2.000 | 6,5% | 4,5% | 80% | 85% | 7 |
13 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 25.200,00 | 2.000 | 1.000 | 5.000 | 8.200 | 7.000 | 2.000 | 6,5% | 4,5% | 80% | 85% | 7 |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DỰ KIẾN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN NĂM 2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ
Hoạt động: Bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(Gồm cả trung ương và địa phương)
TT | Đơn vị | Ngân sách (triệu đồng) | Chỉ tiêu chuyên môn | ||||||||||
Tổng cộng | Trong đó | Chương trình giám sát về ATTP nông sản, thủy sản | Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành; thanh kiểm tra liên ngành ATTP nông sản, thủy sản | Hỗ trợ xây dựng và phát triển một số mô hình sản xuất, mô hình liên kết chuỗi, các chương trình quản lý tiên tiến để tạo ra nông sản, thủy sản thực phẩm an toàn (mô hình) | |||||||||
Trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ, hóa chất phục vụ chuyên môn về ATTP | Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn chuyên môn ATTP | Kiểm tra thực hiện các quy định về ATTP; lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm tra bảo đảm ATTP | Điều tra, giám sát ATTP nông sản, thủy sản | Hỗ trợ xây dựng, áp dụng mô hình tiên tiến đạt chuẩn về ATTP; Triển khai mô hình chuỗi | Triển khai kỹ thuật và thẩm định phương pháp thử; PP thử nghiệm quốc tế, khu vực, đánh giá CL PKN | Tỷ lệ % mẫu nông sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm, thuốc BVTV) / tổng số mẫu giám sát (%) | Tỷ lệ % mẫu thủy sản không đạt yêu cầu về ATTP (tồn dư hóa chất, kháng sinh, chất cấm)/ tổng số mẫu giám sát (%) | tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP nông sản (%) | tỷ lệ % số cơ sở SXKD được kiểm tra điều kiện đảm bảo ATTP/ tổng số cơ sở SXKD TP thủy sản (%) | ||||
| TỔNG CỘNG | 48.000,00 | 5.308 | 2.910 | 10.976 | 14.766 | 12.040 | 2.000 | 6,0% | 4,0% | 85% | 90% | 70 |
A | CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC | 24.000.00 | 3.308 | 1,910 | 5.976 | 7.766 | 5.040 |
| 6,0% | 4,0% | 85% | 90% | 63 |
I | Miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hà Giang | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
2 | Tuyên Quang | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
3 | Cao Bằng | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
4 | Lạng Sơn | 324,00 | 50,00 | 30,00 | 80,00 | 84,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
5 | Lào Cai | 324,00 | 50,00 | 30,00 | 80,00 | 84,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
6 | Yên Bái | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
7 | Thái Nguyên | 312,00 | 30,00 | 30,00 | 80,00 | 92,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
8 | Bắc Cạn | 312,00 | 30,00 | 30,00 | 80,00 | 92,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
9 | Phú Thọ | 384,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 124,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
10 | Bắc Giang | 348,00 | 50,00 | 30,00 | 88,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
11 | Hòa Bình | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
12 | Sơn La | 408,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 148,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
13 | Lai Châu | 324,00 | 50,00 | 30,00 | 80,00 | 84,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
14 | Điện Biên | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
II | Đồng bằng Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Hà Nội | 480,00 | 100,00 | 50,00 | 100,00 | 150,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
16 | Hải Phòng | 432,00 | 70,00 | 30,00 | 100,00 | 152,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
17 | Quảng Ninh | 432,00 | 70,00 | 30,00 | 100,00 | 152,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
18 | Hải Dương | 372,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 112,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
19 | Hưng Yên | 372,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 112,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
20 | Vĩnh Phúc | 372,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 112,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
21 | Bắc Ninh | 336,00 | 46,00 | 30,00 | 80,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
22 | Hà Nam | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
23 | Nam Định | 396,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 136,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
24 | Ninh Bình | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
25 | Thái Bình | 396,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 136,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
III | Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Thanh Hóa | 456,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 166,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
27 | Nghệ An | 444,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 154,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
28 | Hà Tĩnh | 444,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 154,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
29 | Quảng Bình | 456,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 166,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
30 | Quảng Trị | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
31 | T. Thiên Huế | 456,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 166,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
32 | Đà Nẵng | 372,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 112,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
33 | Quảng Nam | 456,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 166,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
34 | Quảng Ngãi | 396,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 136,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
35 | Bình Định | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
36 | Phú Yên | 396,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 136,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
37 | Khánh Hòa | 408,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 148,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
38 | Ninh Thuận | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
39 | Bình Thuận | 456,00 | 80,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
IV | Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Đắc Lắc | 336,00 | 46,00 | 30,00 | 80,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
41 | Đắc Nông | 336,00 | 46,00 | 30,00 | 80,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
42 | Kon Tum | 336,00 | 46,00 | 30,00 | 80,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
43 | Gia Lai | 336,00 | 46,00 | 30,00 | 80,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
44 | Lâm Đồng | 300,00 | 30,00 | 30,00 | 80,00 | 80,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
V | Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 | Tp Hồ Chí Minh | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
46 | Đồng Nai | 324,00 | 50,00 | 30,00 | 80,00 | 84,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
47 | Bình Dương | 300,00 | 30,00 | 30,00 | 80,00 | 80,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
48 | Bình Phước | 288,00 | 28,00 | 30,00 | 80,00 | 70,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
49 | Tây Ninh | 312,00 | 30,00 | 30,00 | 80,00 | 92,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
50 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
VI | ĐB sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
51 | Long An | 348,00 | 50,00 | 30,00 | 88,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
52 | Tiền Giang | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
53 | Bến Tre | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
54 | Trà Vinh | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
55 | Vĩnh Long | 372,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 112,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
56 | Cần Thơ | 408,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 148,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
57 | Hậu Giang | 360,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 100,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
58 | Sóc Trăng | 408,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 148,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
59 | An Giang | 408,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 148,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
60 | Đồng Tháp | 420,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 160,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
61 | Kiên Giang | 384,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 124,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
62 | Bạc Liêu | 396,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 136,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
63 | Cà Mau | 384,00 | 50,00 | 30,00 | 100,00 | 124,00 | 80,00 |
| 6,0 | 4,0 | 85 | 90 | 1 |
B | TRUNG ƯƠNG | 24.000,00 | 2.000 | 1.000 | 5.000 | 7.000 | 7.000 | 2.000 | 6,0 | 4,0% | 85% | 90% | 7 |
13 | Bộ Nông nghiệp và PTNT | 24.000,00 | 2.000 | 1.000 | 5.000 | 7.000 | 7.000 | 2.000 | 6,0 | 4,0% | 85% | 90% | 7 |
- 1 Công văn 6547/VPCP-NN năm 2019 về báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 1342/TCGDNN-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu năm 2020 và báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 3 Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 4 Quyết định 367/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp giữa Chính phủ với Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam về “Tuyên truyền, vận động sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn vì sức khỏe cộng đồng giai đoạn 2017 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1125/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 7144/BYT-KH-TC năm 2018 về xây dựng và hoàn thiện kế hoạch năm 2019 Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số do Bộ Y tế ban hành
- 2 Công văn 6547/VPCP-NN năm 2019 về báo cáo đánh giá giữa kỳ thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1342/TCGDNN-KHTC năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp, dự toán kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu năm 2020 và báo cáo tình hình rà soát, sắp xếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành