BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 152/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hậu Giang.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1020/CT-KK&KTT ngày 23/6/2017 của Cục Thuế tỉnh Hậu Giang về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “3. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:
…
4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
a) Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Cơ sở kinh doanh trong tháng/quý vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa, dịch vụ bán trong nước thì cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trên tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế giá trị gia tăng tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại.
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nước còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
Đối tượng được hoàn thuế trong một số trường hợp xuất khẩu như sau: Đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu, là cơ sở có hàng hóa ủy thác xuất khẩu; đối với gia công chuyển tiếp, là cơ sở ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khau để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài, là doanh nghiệp có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài; đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ là cơ sở kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, từ 01/7/2016, việc hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Luật số 106/2016/QH13, Nghị định số 100/2016/NĐ-CP và Thông tư số 130/2016/TT-BTC. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hồ sơ hoàn thuế GTGT theo trường hợp hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, kỳ hoàn thuế vừa chịu sự điều chỉnh của Thông tư 26/2015/TT-BTC , vừa chịu sự điều chỉnh của Thông tư 130/2016/TT-BTC , Cục Thuế đã hoàn thuế cho cơ sở kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư 26/2015/TT-BTC thì Cục Thuế đề nghị cơ sở kinh doanh tính lại số thuế được hoàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 130/2016/TT-BTC và nộp lại số thuế GTGT chênh lệch nếu có.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Hậu Giang được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2781/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 380/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 298/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3131/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 627/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 8 Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 9 Công văn 649/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 2781/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 380/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 298/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 3131/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 627/TCT-KK năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 649/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành