TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1521/CT-TTHT | Hà Nội ngày 10 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: | - Chi cục Thuế quận Tây Hồ; |
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 52/CV-HTX ngày 08/11/2017 của Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp hữu nghị Việt Nam - Mông Cổ (sau đây gọi tắt là Hợp tác xã) hỏi về xác định thu nhập miễn thuế, thu nhập tính thuế TNDN trên Tờ khai quyết toán thuế mẫu 03/TNDN.
- Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số 122/2011/NĐ-CPngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
“2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
a)...Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế (không bao gồm thu nhập khác) nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN:
“2. Trong thời gian đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp nếu doanh nghiệp thực hiện nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi, mức miễnthuế, giảm thuế) và thu nhập từ hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng:
Trường hợp trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp không tính riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì phần thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế xác định bằng (=) tổng thu nhập tính thuế nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu hoặc chi phí được trừcủa hoạt động sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế so với tổng doanh thu hoặc tổng chi phí được trừ của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu hoặc chi phí được trừ của hoạt động sản xuất; kinh doanh hưởng ưu đãi thuế trên tổng doanh thu hoặc chi phí được trừ của doanh nghiệp.”
- Về nội dung vướng mắc của Hợp tác xã, Cục Thuế TP Hà Nội đã có công văn số 66396/CT-TTHT ngày 09/10/2017 hướng dẫn đơn vị thực hiện.
- Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội đề nghị Chi cục Thuế quận Tây Hồ căn cứ tình hình kiểm tra thực tế tại đơn vị để giải quyết theo nguyên tắc sau:
1. Về xác định thu nhập được miễn thuế (Chỉ tiêu C2 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN):
Hợp tác xã kê khai vào chỉ tiêu này khoản thu nhập được miễn thuế TNDN (xác định bằng doanh thu của hoạt động miễn thuế trừ chi phí được trừ tương ứng) từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Trường hợp Hợp tác xã không hạch toán riêng được chi phí quản lý doanh nghiệp được trừ phục vụ cho hoạt động miễn thuế và hoạt động sản xuất kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế thì khoản chi phí quản lý doanh nghiệp được trừ phục vụ cho hoạt động miễn thuế xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh miễn thuế trên tổng doanh thu của hợp tác xã.
2. Về xác định thu nhập tính thuế TNDN (Chi tiêu C4 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN):
Hợp tác xã xác định thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế của tất cả cáchoạt động theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế | = | Thu nhập chịu thuế | - | Thu nhập được miễn thuế | + | Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
- Trường hợp còn phát sinh vướng mắc trong quá trình kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, đề nghị Chi cục Thuế quận Tây Hồ báo cáo cụ thể và gửi hồ sơ về Cục Thuế TP Hà Nội để được giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Chi cục Thuế quận Tây Hồ, Hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp hữu nghị Việt Nam - Mông Cổ được biết và thựchiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 66288/CT-TTHT năm 2020 về chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4376/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 29280/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 29282/CT-TTHT năm 2019 về chi phí hợp lý đối với các khoản tài trợ giáo dục khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 22456/CT-TTHT năm 2018 về chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 3305/CT-TTHT năm 2018 về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ xay lõi ngô do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 12420/CT-TTHT năm 2016 về chính sách chuyển lỗ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 74296/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 4387/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 66288/CT-TTHT năm 2020 về chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4376/CT-TTHT năm 2020 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 29280/CT-TTHT năm 2019 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại Bắc Ninh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 29282/CT-TTHT năm 2019 về chi phí hợp lý đối với các khoản tài trợ giáo dục khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 22456/CT-TTHT năm 2018 về chi phí hợp lệ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 3305/CT-TTHT năm 2018 về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ xay lõi ngô do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 12420/CT-TTHT năm 2016 về chính sách chuyển lỗ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 74296/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 4387/CT-TTHT năm 2015 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành