Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1533/BGDĐT-CSVCTBTH
V/v triển khai thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về CTMTQGXDNTM giai đoạn 2010-2020

Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2012

 

Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo

Thực hiện các chỉ tiêu phát triển giáo dục và đào tạo quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tại các Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 và số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và đào tạo:

1. Thống kê, đánh giá thực trạng điều kiện cơ sở vật chất trường, lớp học tại các vùng nông thôn (theo mẫu đính kèm) gửi về Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (CTMTQGXDNTM) của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Cơ sở Vật chất và Thiết bị Trường học, Đồ chơi Trẻ em) qua đường bưu điện và bằng thư điện tử theo địa chỉ: mhbang@moet.edu.vn và pthle@moet.edu.vn trước ngày 15/4/2012 để tổng hợp chung toàn ngành báo cáo Ban Chỉ đạo trung ương CTMTQGXDNTM và làm căn cứ cho việc lập kế hoạch năm 2013 và các năm tiếp theo.

2. Khi lập kế hoạch triển khai nội dung giáo dục và đào tạo thuộc CTMTQGXDNTM, các Sở cần bám sát mục tiêu quy định tại Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tình hình thực tế và điều kiện cụ thể của địa phương để xác định mức chỉ tiêu phấn đấu hàng năm cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo:

- Đến năm 2020 tỷ lệ trường học mầm non (MN), mẫu giáo (MG), tiểu học (TH) và trung học cơ sở (THCS) ở vùng nông thôn của các tỉnh, thành phố thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia không thấp hơn 70%; các địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ đạt 100%; các địa phương thuộc vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung bộ đạt từ 80% trở lên; 40% số trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) tại các xã vùng khó khăn và 50% tại các vùng còn lại được xây dựng, củng cố cơ sở vật chất, kiện toàn bộ máy để hoạt động có hiệu quả.

- Đến năm 2015 đảm bảo 100% số xã/bản thuộc địa bàn nông thôn của các địa phương hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi và củng cố, duy trì đến năm 2020 đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS.

- Đến năm 2020 có 70% học sinh tốt nghiệp THCS ở vùng nông thôn của các địa phương thuộc vùng trung du, miền núi phía Bắc và Tây Nguyên, 80% của các địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, 85% của các địa phương thuộc vùng Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ và 90% của các địa phương thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ được tiếp tục học sau trung học cơ sở (phổ thông, bổ túc, trung cấp chuyên nghiệp và học nghề);

- Năm 2020 có 20% lao động nông thôn của các địa phương thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long; 35% lao động của các địa phương thuộc vùng Bắc Trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ và 40% lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ được qua đào tạo nghề nghiệp.

3. Kế hoạch đầu tư và thống kê kết quả thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia thuộc CTMTQGXDNTM được tổng hợp chung vào kế hoạch đầu tư và thống kê kết quả thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trường học chung hàng năm và 5 năm của địa phương và được tách ra ghi thành cột riêng trong các báo cáo gửi về Bộ.

4. Kinh phí thực hiện đầu tư cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn quốc gia thuộc CTMTQGXDNTM lồng ghép từ các nguồn: ngân sách trung ương và địa phương (đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm, các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu đang triển khai và sẽ tiếp tục triển khai trong những năm tiếp theo trên địa bàn; vốn trực tiếp cho chương trình để thực hiện các nội dung theo quy định tại điểm 3 mục VI của Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020), vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã và các loại hình kinh tế khác; vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư và các nguồn hợp pháp khác.

5. Tiêu chí đánh giá, công nhận cơ sở vật chất trường học đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia thuộc CTMTQGXDNTM áp dụng theo quy định của các quyết định, thông tư hướng dẫn kiểm tra, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

6. Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thuộc CTMTQGXDNTM được tổng hợp theo mẫu biểu quy định và báo cáo định kỳ, đột xuất (khi có yêu cầu) về Ban Chỉ đạo CTMTQGXDNTM của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Cơ sở vật chất và thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em) để theo dõi, đánh giá chung báo cáo Ban Chỉ đạo trung ương CTMTQGXDNTM.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các địa phương liên hệ với Ban Chỉ đạo CTMTQGXDNTM giai đoạn 2010-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua số điện thoại: 043 6230281, số fax: 043 8681759 để được hướng dẫn.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Phạm Vũ Luận (để báo cáo);
- UBND các tỉnh/thành phố;
- VP điều phối Ban chỉ đạo TW;
- Các thành viên BCĐ của Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVCTBTH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN