- 1 Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2 Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 3 Nghị định 66/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 4 Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Công văn 4829/LĐTBXH-VP năm 2021 về áp dụng cơ chế chính sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đối với huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 2981/TCT-TCCB năm 2022 về chính sách hưởng phụ cấp vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Tổng cục Thuế ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1568/UBDT-PC | Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân…………………………….
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP, ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc và Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2023 (ban hành kèm theo Quyết định số 909/QĐ-UBDT ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc).
Để có cơ sở đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả, hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về chính sách trợ giúp pháp lý, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng dân tộc thiểu số và miền núi báo cáo kết quả chỉ đạo, triển khai thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý của địa phương (số liệu từ ngày (01/01/2022 đến hết ngày 30/9/2023, có Đề cương Báo cáo kèm theo).
Báo cáo gửi về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ pháp chế) số 349, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội, điện thoại 024.37334990 (bản mềm gửi vào địa chỉ email: vuphapche@cema.gov.vn), trước ngày 10 tháng 10 năm 2023.
Ủy ban Dân tộc trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, phối hợp thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ “TRỢ GIÚP PHÁP LÝ CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ CƯ TRÚ Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN”
(Kèm theo Công văn số: 1568/UBDT- PC ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc)
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(số liệu từ ngày (từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/9/2023).
1. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện
a) Đánh giá tính kịp thời, đầy đủ của việc ban hành văn bản. Tính thống nhất, đồng bộ, khả thi của văn bản;
b) Kết quả đạt được: (nêu tên, số lượng văn bản được ban hành theo thẩm quyền);
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
2. Tình hình bảo đảm điều kiện thực hiện chính sách, pháp luật về “trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”
a) Đánh giá về tính kịp thời, đầy đủ, phù hợp của công tác tập huấn chính sách, pháp luật;
b) Đánh giá về sự phù hợp của tổ chức bộ máy, mức độ đáp ứng về biên chế, kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện chính sách;
c) Đánh giá chung về tình hình bảo đảm điều kiện thực hiện chính sách, pháp luật
- Kết quả đạt được;
- Tồn tại, hạn chế;
- Nguyên nhân.
3. Tình hình tuân thủ chính sách pháp luật về công tác “trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”
a) Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền, thực hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số (qua công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh kiến nghị).
b) Tình hình tuân thủ chính sách của tổ chức, cá nhân
Đánh giá mức độ tuân thủ chính sách pháp luật của tổ chức, cá nhân. Nêu số lượng vụ việc vi phạm pháp luật cụ thể về hình sự, hành chính, dân sự... (nếu có).
c) Đánh giá về tình hình tuân thủ chính sách, pháp luật
Đánh giá tính kịp thời, đầy đủ trong thi hành chính sách pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền; tính chính xác, thống nhất trong hướng dẫn thực hiện và áp dụng chính sách pháp luật của cơ quan nhà nước và người có thẩm quyền về công tác trợ giúp pháp lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố.
(Về các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
- Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
- Đối với các Bộ, ngành, địa phương,
- Đối với Ủy ban Dân tộc.
………………………………..
STT | Đơn vị |
1 | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang |
2 | Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng |
3 | Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai |
4 | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
5 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Lai Châu |
6 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Sơn La |
7 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Yên Bái |
8 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Hòa Bình |
9 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
10 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Thanh Hóa |
11 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Nghệ An |
12 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bắc Kạn |
13 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bắc Giang |
14 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
15 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Quảng Bình |
16 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Quảng Trị |
17 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Phú Thọ |
18 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc |
19 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Quảng Ninh |
20 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Thái Nguyên |
21 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Ninh Bình |
22 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Đồng Nai |
23 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Ninh Thuận |
24 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bình Thuận |
25 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bình Phước |
26 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
27 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Tây Ninh |
28 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Vĩnh Long |
29 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Cà Mau |
30 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Hậu Giang |
31 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Kiên Giang |
32 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh An Giang |
33 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Đồng Tháp |
34 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bạc Liêu |
35 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Sóc Trăng |
36 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Trà Vinh |
37 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Đắk Nông |
38 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
39 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Đắk Lắk |
40 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Gia Lai |
41 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Kon Tum |
42 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bình Định |
43 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Phú Yên |
44 | Ủy ban nhân tỉnh Khánh Hòa |
45 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Quảng Nam |
46 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Quảng Ngãi |
47 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Hà Tĩnh |
48 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Tuyên Quang |
49 | Ủy ban nhân nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh |
50 | Ủy ban nhân nhân dân Thành phố Cần Thơ |
51 | Ủy ban nhân nhân dân Thành phố Hà Nội |
52 | Ủy ban nhân nhân dân Thành phố Đà Nẵng |
53 | Ủy ban nhân nhân dân tỉnh Bình Dương |
- 1 Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 4829/LĐTBXH-VP năm 2021 về áp dụng cơ chế chính sách vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đối với huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 2981/TCT-TCCB năm 2022 về chính sách hưởng phụ cấp vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Tổng cục Thuế ban hành