BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1578/TCT-CS | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2013 |
Kính gửi: Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel).
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 1121/VTQĐ-TC ngày 03/4/2013 và công văn số 3360/VTQĐ-TC ngày 05/11/2012 của Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel) đề nghị hướng dẫn vướng mắc về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ và điều chỉnh doanh thu tính thuế GTGT. Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ hướng dẫn về lập hóa đơn như sau:
"a) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có).
c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
d) Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn".
Theo trình bày của Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel) thì Viettel cung cấp dịch vụ thanh toán cước điện thoại cho khách hàng, khách hàng thanh toán cước trả sau bằng hình thức gián tiếp qua thẻ cào (pay199, USSD, anypay, topup, loginfail, webportal). Khi bán thẻ cào cho khách hàng, Viettel đã xuất hóa đơn, hạch toán doanh thu và kê khai thuế GTGT, do đó Viettel không phải giao hóa đơn tương ứng với cước dịch vụ đã sử dụng cho khách hàng, đảm bảo khách hàng chỉ nhận hóa đơn 1 lần khi mua thẻ cào.
Nhằm tiết kiệm tài nguyên hóa đơn, đơn giản hóa việc quản lý và báo cáo hóa đơn, Tổng cục Thuế nhất trí với đề xuất của Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel) được thực hiện như sau:
- Đối với doanh thu cước trả sau thanh toán bằng hình thức gián tiếp qua thẻ cào, khách hàng đã nhận hóa đơn, khi mua thẻ cào thì có thể lập hóa đơn tổng ghi nhận doanh thu và Bảng kê chi tiết, căn cứ hóa đơn tổng để hạch toán doanh thu, kê khai nộp thuế GTGT đầu ra.
- Đối với doanh thu cước trả sau thanh toán bằng hình thức gián tiếp qua thẻ cào, nếu Viettel khi bán thẻ trả trước đã hạch toán doanh thu, kê khai nộp thuế GTGT thì hàng tháng Viettel căn cứ bảng kê chi tiết cước dịch vụ viễn thông cước trả sau được thanh toán bằng thẻ trả trước trong kỳ để điều chỉnh giảm doanh thu cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp.
- Đối với doanh thu cước trả sau thanh toán bằng hình thức gián tiếp qua thẻ cào Viettel được thay thế liên 1 hóa đơn bằng bảng kê chi tiết số hóa đơn đã lập. Bảng kê được lưu giữ cùng với hóa đơn để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Viettel phải đảm bảo đầy đủ các thông tin chi tiết trên Bảng kê, được thay thế liên 1 hóa đơn bằng bảng kê chi tiết số hóa đơn đã lập. Chi tiết mỗi số hóa đơn đã lập liên giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức như: Tên, địa chỉ khách hàng; Mã khách hàng; Mã số thuế đối với khách hàng có mã số thuế); Số hóa đơn, Ngày lập hóa đơn; Tiền dịch vụ chưa có thuế GTGT; Thuế GTGT; Tổng cộng tiền thanh tra (đã có thuế GTGT).
Trên bảng kê phải có các tiêu thức: Tên đơn vị lập hóa đơn; Mã số thuế; Kỳ tính tiền cước dịch vụ; Ngày, tháng, năm lập bảng kê; Cộng số lượng hóa đơn trên một bảng kê.
Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel) chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của các nội dung trên hóa đơn tổng và bảng kê chi tiết cước dịch vụ trả sau được thanh toán bằng thẻ cào đối với từng khách hàng.
Tổng cục Thuế trả lời để Tập đoàn viễn thông Quân Đội (Viettel) được biết và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1005/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn điều chỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 5892/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3611/TCT-DNL năm 2014 thể hiện giá trị âm trên hóa đơn điều chỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 5212/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2010/TCT-TVQT năm 2014 hướng dẫn thực hiện nội dung Thông tư 39/2014/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1361/TCT-CS năm 2014 về việc lập hóa đơn bổ sung tên, mã số thuế của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn từ ngày 01/7/2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 3525/TCT-CS năm 2013 xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2677/TCT-CS năm 2013 vướng mắc về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 2289/TCT-CS năm 2013 vướng mắc về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 2187/TCT-CS vướng mắc thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 11 Công văn 726/TCT-CS xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Công văn 3276/TCT-DNL về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua, bán nợ và doanh thu nội bộ trong việc tính tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 3276/TCT-DNL về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động mua, bán nợ và doanh thu nội bộ trong việc tính tỷ lệ thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 726/TCT-CS xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2187/TCT-CS vướng mắc thực hiện Thông tư 153/2010/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2289/TCT-CS năm 2013 vướng mắc về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2677/TCT-CS năm 2013 vướng mắc về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 3525/TCT-CS năm 2013 xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1361/TCT-CS năm 2014 về việc lập hóa đơn bổ sung tên, mã số thuế của tổ chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn từ ngày 01/7/2013 do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 2010/TCT-TVQT năm 2014 hướng dẫn thực hiện nội dung Thông tư 39/2014/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Công văn 3611/TCT-DNL năm 2014 thể hiện giá trị âm trên hóa đơn điều chỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 10 Công văn 5212/CT-TTHT năm 2014 sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 5892/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn và thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 12 Công văn 1005/TCT-CS năm 2015 về hóa đơn điều chỉnh do Tổng cục Thuế ban hành