BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1622/BTNMT-TCQLĐĐ | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2014 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 178/TTg-KTN ngày 28 tháng 01 năm 2013 về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án tại các địa phương, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã thẩm định về nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và gửi công văn xin ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong một số trường hợp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có công văn gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương yêu cầu phải gửi bổ sung các văn bản pháp lý liên quan đến các công trình, dự án.
Để đảm bảo thời gian, tiến độ, đáp ứng nhu cầu của các địa phương, tránh việc phải bổ sung hồ sơ nhiều lần, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi gửi hồ sơ đến Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ cần gửi kèm theo bản sao một trong các văn bản pháp lý liên quan đến chủ trương, kế hoạch đầu tư để thực hiện từng công trình, dự án:
- Đối với các công trình, dự án có sử dụng vốn ngân sách: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục các dự án tạo vốn từ quỹ đất;
- Đối với các công trình, dự án khác: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Phương án trồng rừng thay thế được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 1622/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các công trình, dự án)
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND-KTN | ….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Thực hiện Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác;
Căn cứ Nghị quyết số ..../NQ-CP ngày …./…/……. của Chính phủ về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm ... và kế hoạch sử dụng đất 5 năm () tỉnh...
Thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 20... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố báo cáo tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ và đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ đợt.... năm 20... trên địa bàn, cụ thể như sau:
I. Tình hình chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn
1. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh được xét duyệt;
2. Tổng diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, bao gồm:
- Để thực hiện …….. công trình, dự án trên địa bàn năm 20... là ....ha;
- Để chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là .... ha.
3. Thực trạng việc chuyển mục đích sử dụng đất:
a) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ chuyển mục đích sử dụng đất chưa được phép của Thủ tướng Chính phủ:
- Để thực hiện ... công trình, dự án trên địa bàn năm 20... là ....ha (có danh mục các công trình, dự án kèm theo);
- Để chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là .... ha.
b) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ chuyển mục đích sử dụng đất được Thủ tướng Chính phủ cho phép:
- Để thực hiện ... công trình, dự án trên địa bàn năm 20... là ....ha (có danh mục các công trình, dự án kèm theo);
- Để chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là .... ha.
c) Diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện đề nghị xem xét điều chỉnh (kèm theo danh mục các công trình, dự án chưa triển khai);
4. Chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được xét duyệt còn lại.
II. Đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ năm 20... để thực hiện các dự án, công trình trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp tỉnh
1. Các công trình, dự án đã xác định rõ trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được xét duyệt:
- Tổng số công trình, dự án: ………………..(có danh mục kèm theo)
- Tổng diện tích đất là .... ha, trong đó lấy vào .... ha đất trồng lúa (có ... ha đất chuyên trồng lúa nước), .... ha đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
2. Các công trình, dự án chưa được xác định trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được xét duyệt
- Tổng số công trình, dự án: ……………….(có danh mục kèm theo)
- Tổng diện tích đất là .... ha, trong đó lấy vào .... ha đất trồng lúa (có ... ha đất chuyên trồng lúa nước), …. ha đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
Việc xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án này đảm bảo phù hợp với kế hoạch sử dụng đất được duyệt, không vi phạm khoản 3 Điều 4 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
(có mẫu văn bản đề nghị của chủ đầu tư kèm theo)
III. Đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ năm 20... để thực hiện các dự án, công trình và của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư xin chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, cấp xã
1. Các công trình, dự án đã xác định rõ trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt:
- Tổng số công trình, dự án: ……….(có danh mục kèm theo)
- Tổng diện tích đất là .... ha, trong đó lấy vào .... ha đất trồng lúa (có ... ha đất chuyên trồng lúa nước), ……ha đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
2. Các công trình, dự án chưa được xác định trong danh mục công trình kèm theo kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt
- Tổng số công trình, dự án:………………. (có danh mục kèm theo)
- Tổng diện tích đất là .... ha, trong đó lấy vào .... ha đất trồng lúa (có ... ha đất chuyên trồng lúa nước), ………..ha đất rừng đặc dụng và ... ha đất rừng phòng hộ.
Việc xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện các công trình, dự án này đảm bảo phù hợp với kế hoạch sử dụng đất được duyệt, không vi phạm khoản 3 Điều 4 Nghị định số 42/2012/NĐ-CP và phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
3. Nhu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ trên địa bàn của hộ gia đình, cá nhân theo từng đơn vị hành chính cấp xã.
UBND tỉnh đã rà soát kỹ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các công trình, dự án, đảm bảo phương án sử dụng đất trồng lúa tiết kiệm tối đa và chịu trách nhiệm cân đối chỉ tiêu đảm bảo danh mục các công trình còn lại và chỉ tiêu được phép chuyển mục đích sử dụng đất đã được xét duyệt; đảm bảo sự thống nhất, phù hợp giữa quy hoạch sử dụng đất cấp dưới với quy hoạch sử dụng đất cấp trên; đảm bảo tính khả thi của các công trình, dự án trên thực tế và các quy định pháp luật có liên quan./.
Ghi chú: Files báo cáo đã được gửi vào địa chỉ email: cucquyhoachland@gmail.com
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu văn bản của chủ đầu tư đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình/dự án
CHỦ ĐẦU TƯ(*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV-... | …., ngày …. tháng … năm 20 |
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường....
Thực hiện Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ....
Chủ đầu tư đề nghị Quý Sở thẩm định nhu cầu sử dụng đất và tổng hợp để UBND tỉnh/thành phố ... báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để thực hiện công trình/dự án ... năm 20..., cụ thể như sau:
1. Tên công trình/dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Địa chỉ trụ sở cơ quan và điện thoại liên hệ:
4. Căn cứ pháp lý
- Về quy hoạch
- Về chủ trương đầu tư dự án
- Về nguồn vốn thực hiện dự án: làm rõ đối với các dự án sử dụng ngân sách, ODA, vốn vay, tự huy động,...
5. Nội dung và quy mô công trình/dự án:
- Nội dung đầu tư công trình/dự án
- Quy mô đầu tư
- Thời gian thực hiện và phân kỳ đầu tư
6. Địa điểm thực hiện công trình/dự án (thôn, xã, huyện, tỉnh):
7. Diện tích sử dụng đất:
a) Tổng diện tích sử dụng đất của công trình/dự án
b) Loại đất hiện trạng đề nghị chuyển mục đích
Trong đó:
- Diện tích đất trồng lúa: ……..ha, diện tích đất chuyên trồng lúa nước: ……….ha
- Diện tích đất rừng đặc dụng: …….ha
- Diện tích đất rừng phòng hộ: …….ha
(Trường hợp trên 500 ha đối với đất trồng lúa, cần phải làm rõ diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên; trên 50 ha đối với đất rừng cần làm rõ diện tích đất là vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; rừng phòng hộ đầu nguồn; trên 500 ha rừng cần làm rõ diện tích rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng lấn biển, bảo vệ môi trường).
c) Diện tích các loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
8. Tóm tắt quá trình và kết quả triển khai thực hiện công trình/dự án:
9. Kiến nghị:
Danh mục các tài liệu kèm theo:
Chủ đầu tư cam kết những kê khai trên là đúng sự thực và triển khai việc chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện công trình/dự án theo đúng quy định của pháp luật và tiến độ được duyệt./.
Nơi nhận: | Chủ đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Chủ đầu tư có thể là Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ban Quản lý dự án của các Bộ, Sở, ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- 1 Công văn 8103/BNN-TCLN năm 2014 tăng cường chỉ đạo triển khai trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 833/TTg-KTN năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 811/TTg-KTN năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 02/CT-TTg năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích sử dụng khác do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 178/TTg-KTN năm 2013 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án tại các địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 7 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 1 Công văn 8103/BNN-TCLN năm 2014 tăng cường chỉ đạo triển khai trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 833/TTg-KTN năm 2014 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 811/TTg-KTN năm 2014 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành