BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2015 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hải Phòng; |
Trả lời công văn số FT-114 ngày 11/12/2014 của Công ty TNHH Fu-Tai Engineering về chính sách thuê nhà thầu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 2b Điều 12 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác.định tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
" - Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp áp dụng tỷ lệ GTGT của từng phần giá trị hợp đồng."
Tại khoản 2a Điều 12 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Dịch vụ (trừ dịch vụ khoan dầu khí), cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm | 50 |
2 | Dịch vụ khoan dầu khí | 70 |
3 | a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng | 30
|
4 | Vận tải, sản xuất, kinh doanh khác | 30 |
Tại khoản 2b Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:
- Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng."
Tại khoản 2a Điều 13 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với các ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá… | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
… | …. | … |
5 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng | 2 |
6 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển | 2 |
Căn cứ các quy định trên, Trường hợp Công ty Fu-Tai Engineering Đài Loan ký hợp đồng với Công ty xi măng Chinfon để cung cấp máy móc, thiết bị có kèm theo các hoạt động lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử..., hợp đồng tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các hoạt động khác thì khi xác định số thuế GTGT phải nộp áp dụng tỷ lệ GTGT của từng phần giá trị hợp đồng, tính thuế TNDN theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Về tỷ lệ (%) GTGT, tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế được xác định như sau:
- Thuế GTGT:
+ Giá trị máy móc, thiết bị: Nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định.
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm: Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 50% .
+ Các dịch vụ khác (giám sát, đào tạo, vận hành, hỗ trợ kỹ thuật...): Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế là 50%.
- Thuế TNDN:
+ Giá trị máy móc, thiết bị: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 1%.
+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm: Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2%.
+ Các dịch vụ khác (giám sát, đào tạo, vận hành, hỗ trợ kỹ thuật...): Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 5%.
Đề nghị Cục Thuế thành phố Hải Phòng kiểm tra, xem xét cụ thể hợp đồng để hướng dẫn Công ty TNHH Fu-Tai Engineering Đài Loan và Công ty xi măng Chinfon thực hiện nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hải Phòng, Công ty TNHH Fu-Tai Engineering Đài Loan biết./
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1421/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1109/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế của nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 241/TCT-CC năm 2015 trả lời vướng mắc về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 172/TCT-TNCN năm 2015 hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 65/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 5014/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9 Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5014/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 65/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 165/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu liên quan đến bán hàng tại kho ngoại quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 172/TCT-TNCN năm 2015 hướng dẫn chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 241/TCT-CC năm 2015 trả lời vướng mắc về thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 228/TCT-TNCN năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng khoán do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1109/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế của nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 1421/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu đối với phần mềm nhập khẩu của doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành