BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1646/TCT-HTQT | Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty TNHH Mitsui O.S.K Lines Việt Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 070402-03/MOL ngày 2 tháng 4 năm 2007 của Công ty về việc đề nghị được trực tiếp thực hiện việc miễn, giảm thuế cước cho các hợp đồng đại lý dịch vụ vận tải biển giữa các đại lý Việt Nam và Công ty TNHH Mitsui O.S.K Lines Nhật Bản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Thông tư 133/2004/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam thì người nộp thuế hoàn toàn có thể uỷ quyền cho bất cứ một đại diện hợp pháp nào để thực hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định. Vì vậy trong trường hợp này, Công ty TNHH Mitsui O.S.K Lines Nhật Bản có thể uỷ quyền cho Công ty O.S.K Lines Việt Nam thay mặt Công ty lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế cước theo Hiệp định thuế Việt Nam - Nhật Bản. Việc uỷ quyền phải thực hiện theo đúng quy định tại mục D phần VI Thông tư 133/2004/TT-BTC, cụ thể:
Trường hợp bên được uỷ quyền cư trú tại Việt Nam, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành (quy định tại Điều 48: Công chứng, chứng thực hợp đồng uỷ quyền, Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính Phủ)
Trường hợp bên được uỷ quyền cư trú tại nước ngoài, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực hiện các quy định về giấy uỷ quyền theo quy định của nước nơi đối tượng nộp thuế là đối tượng cư trú và hợp pháp hoá lãnh sự hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ quyền này.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn số 2145/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc hồ sơ xét miễn, giảm thuế cước đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 2 Thông tư 133/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn số 1635 TCT/HTQT ngày 13/05/2003 của Tổng cục Thuê - Bộ Tài chính về việc trả lời kiến nghị về miễn giảm thuế cước theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- 4 Công văn số 4870TCT/HTQT ngày 25/12/2002 của Tổng cục Thuế về việc giải quyết vướng mắc miễn giảm thuế cước theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- 5 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 1 Công văn số 2145/TCT-HTQT của Tổng Cục Thuế về việc hồ sơ xét miễn, giảm thuế cước đối với hoạt động vận tải quốc tế
- 2 Công văn số 2025 TCT/HTQT ngày 06/06/2003 của Tổng cục thuế - Bộ Tài chính về việc giải quyết về yêu cầu hồ sơ xin miễn giảm thuế cước theo Hiệp định
- 3 Công văn số 1635 TCT/HTQT ngày 13/05/2003 của Tổng cục Thuê - Bộ Tài chính về việc trả lời kiến nghị về miễn giảm thuế cước theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- 4 Công văn số 4870TCT/HTQT ngày 25/12/2002 của Tổng cục Thuế về việc giải quyết vướng mắc miễn giảm thuế cước theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần