BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1659/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Về thuế GTGT đối với hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu "Hapro" ký giữa Tổng công ty Thương.mại Hà Nội và Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại - Dịch vụ Tân Mỹ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 sửu đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 quy định đối tượng quyền sở hữu trí tuệ.
Căn cứ Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 quy định chung về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
Căn cứ Điều 141 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 quy định chung về chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
Căn cứ Khoản 21 Điều 5 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ Điểm p Khoản 2 Điều 8 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định mức thuế suất 5% áp dụng đối với dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Điểm 21 Mục II Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu thuế GTGT
Căn cứ Điểm 2.15 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về thuế suất thuê GTGT 5%.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Tổng công ty Thương mại Hà Nội ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu "Hapro" cho Công ty Cổ phần Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Tân Mỹ (không phải là hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ) nên không thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Điểm 21 Mục II Phần A Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu "Hapro" của Tổng công ty Thương mại Hà Nội thuộc hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% theo quy định tại Điểm 2.15 Mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính .
Công văn này thay thế công văn số 1728/TCT-CS ngày 24/05/2013 của Tổng cục Thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2481/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 7879/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng giao hàng tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 631/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 4508/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 6 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 7 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 9 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 1 Công văn 1728/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4508/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 631/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 7879/BTC-CST năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng giao hàng tại nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 2481/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng nghiên cứu khoa học và công nghệ do Tổng cục Thuế ban hành