BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16661/BTC-CST | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: | - Các doanh nghiệp kinh doanh xăng máy bay, nhiên liệu bay; |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ, hãng hàng không, để chủ động trong công tác quản lý, điều hành chính sách thuế đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay, Bộ Tài chính công bố các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi tương ứng với giá bán mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay trên thị trường thế giới như sau:
Stt | Giá platt’s Sin-Jet A1 (USD/thùng) | Mức thuế nhập khẩu ưu đãi |
1 | Từ 105 trở lên | 7% |
2 | Từ 95 đến dưới 105 | Tối đa 9% |
3 | Từ 85 đến dưới 95 | Tối đa 20% |
4 | Từ 70 đến dưới 85 | Tối đa 30% |
5 | Dưới 70 | Tối đa 40% |
Trong đó:
- Xăng máy bay có mã số: 2710.12.20.
- Nhiên liệu bay có mã số: 2710.19.81 và 2710.19.82.
- Giá platt’s Sin-Jet A1 được sử dụng làm căn cứ xác định và ban hành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi nêu trên là giá trên thị trường Singapore của bình quân 30 ngày trước ngày điều chỉnh thuế suất của mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay.
- Các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại biểu nêu trên là một trong những căn cứ, cơ sở để Bộ Tài chính xem xét, ban hành các Thông quy định về mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay cụ thể để áp dụng cho từng thời kỳ và trong điều kiện thị trường xăng máy bay, nhiên liệu bay trong và ngoài nước diễn biến bình thường. Các mức thuế suất thuế nhập khẩu trên cũng là một trong những căn cứ để các doanh nghiệp kinh doanh xăng máy bay, nhiên liệu bay, các hãng hàng không chủ động xây dựng kế hoạch, phương án kinh doanh.
- Thời gian giữa hai (02) lần điều chỉnh thuế nhập khẩu ưu đãi liên tiếp tối thiểu là mười (10) ngày dương lịch.
- Trường hợp đặc biệt, giá thị trường trong nước và thế giới đột biến hoặc biến động bất thường, các mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay nêu trên được điều hành theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính. Trong mọi trường hợp mức thuế nhập khẩu ưu đãi tối đa không vượt quá 40% (bốn mươi phần trăm)./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 48/2015/TT-BTC sửa đổi mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC sửa đổi mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5671/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện Thông tư 122/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 17728/BTC-CST năm 2014 về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi các mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá các mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1453/GSQL-GQ1 năm 2014 về nhập khẩu máy bay trực thăng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 10536/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị ngành in do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 6958/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhiên liệu của tàu hút cát tạm nhập-tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 6906/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu mặt hàng tấm nhôm dùng trong công nghệ in offset do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 208/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 660/TCHQ-TXNK áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xăng dầu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 837/BTC-CST các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Công văn 4107/TCHQ-KTTT về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng cam tươi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 1 Công văn 837/BTC-CST các mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 660/TCHQ-TXNK áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi xăng dầu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 208/2012/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 4107/TCHQ-KTTT về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng cam tươi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6906/BTC-TCHQ về thuế nhập khẩu mặt hàng tấm nhôm dùng trong công nghệ in offset do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 6958/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhiên liệu của tàu hút cát tạm nhập-tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 10536/BTC-CST năm 2014 về thuế suất thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị ngành in do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 1453/GSQL-GQ1 năm 2014 về nhập khẩu máy bay trực thăng do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9 Công văn 17728/BTC-CST năm 2014 về mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi các mặt hàng xăng, dầu tương ứng với giá các mặt hàng xăng, dầu trên thị trường thế giới do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 48/2015/TT-BTC sửa đổi mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 5671/TCHQ-TXNK năm 2015 thực hiện Thông tư 122/2014/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành