BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1676/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Honda Lock Việt Nam.
(Đ/c: KCN Đồng Văn II, X Bạch Thượng, H. Duy Tiên, tỉnh Hà Nam)
Tổng cục Hải quan nhận được 02 Đơn số TAA2D3030000 và T5AE01000103 ngày 15/02/2019 của Công ty TNHH Honda Lock Việt Nam (Công ty) đề nghị xác định trước mã số đối với 02 mặt hàng. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, có hiệu lực từ 05/6/2018;
1. Hồ sơ, mẫu hàng hóa xác định trước mã số:
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Đối chiếu với quy định trên thì hồ sơ đề nghị xác định trước mã số của Công ty không đáp ứng quy định, cụ thể:
- Đơn đề nghị xác định trước không đúng mẫu quy định;
- Thông tin tại Đơn đề nghị xác định trước mã số của Công ty không đầy đủ, không thể hiện rõ các yêu cầu tại Đơn đề nghị xác định trước (ví dụ: Mục 10 đến Mục 16, Mục 25);
- Ngoài ra, hồ sơ không bao gồm tài liệu kỹ thuật về xác định thành phần, catalogue, vị trí lắp đặt hàng hóa... kèm theo.
Do đó, Tổng cục Hải quan trả hồ sơ xác định trước mã số để Công ty hoàn thiện lại hồ sơ theo quy định (bổ sung các tài liệu liên quan, thông tin, lập Đơn đề nghị xác định trước mã số và điền đầy đủ các thông tin theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT- BTC). Công ty lưu ý nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng.
Tổng cục Hải quan gửi trả 02 Đơn đề nghị xác định trước nêu trên kèm toàn bộ hồ sơ để Công ty TNHH Honda Lock Việt Nam được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3018/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng Aluminium foil for container do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2222/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2021/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 7699/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng SUYB Bar do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 7644/TCHQ-TXNK năm 2018 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng TAA-000 HOLDER, COLUMN do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng TAA-000 HOLDER, COLUMN do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 7644/TCHQ-TXNK năm 2018 xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 7699/TCHQ-TXNK năm 2018 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng SUYB Bar do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2021/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2222/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 3018/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa mặt hàng Aluminium foil for container do Tổng cục Hải quan ban hành