BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1677/BKHĐT-TH | Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở Trung ương; |
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 07/03/2022 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 2 năm 2022 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các Quyết định số 236/QĐ-TTg và số 12/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và cho danh mục dự án thuộc ngành quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội (đợt 2), Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương đến nay chưa phân bổ hết kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 khẩn trương thực hiện giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 cho các dự án khởi công mới, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch đã hoàn thiện thủ tục đầu tư theo quy định, gửi báo cáo và nhập phương án phân bổ chi tiết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công (đối với danh mục nhiệm vụ; chương trình, dự án thuộc bí mật nhà nước, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi văn bản tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước) trước ngày 23/3/2022 để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định tại Luật Đầu tư công.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ NHẬN VĂN BẢN
(Lưu hành nội bộ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, ngành, địa phương | Gửi Eoffice |
| TỔNG SỐ |
|
A | Như nơi nhận |
|
B | Các bộ, địa phương |
|
| Bộ, ngành |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 | Văn phòng Chính phủ |
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 | Bộ Quốc phòng |
|
8 | Bô Công an |
|
9 | Bộ Ngoại giao |
|
10 | Bộ Tư pháp |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
12 | Bộ Tài chính |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 | Bộ Công thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Xây dựng |
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20 | Bộ Y tế |
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
22 | Bộ Nội vụ |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
25 | Thanh tra Chính phủ |
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
27 | Ủy ban dân tộc |
|
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
31 | Thông tấn xã Việt Nam |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
|
34 | Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
|
35 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
36 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
37 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
38 | Hội nông dân Việt Nam |
|
39 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
40 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
41 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
42 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
43 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
44 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
46 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
47 | Hội Nhà báo Việt Nam |
|
48 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
49 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
50 | Hội Nhà văn Việt Nam |
|
51 | Hội Luật gia Việt Nam |
|
| Địa phương (UBND, Sở KH&ĐT) |
|
| Miền núi phía Bắc |
|
1 | Hà Giang |
|
2 | Tuyên Quang |
|
3 | Cao Bằng |
|
4 | Lạng Sơn |
|
5 | Lào Cai |
|
6 | Yên Bái |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Bắc Kạn |
|
9 | Phú Thọ |
|
10 | Bắc Giang |
|
11 | Hòa Bình |
|
12 | Sơn La |
|
13 | Lai Châu |
|
14 | Điện Biên |
|
| Đồng bằng sông Hồng |
|
15 | Thành phố Hà Nội |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
|
17 | Quảng Ninh |
|
18 | Hải Dương |
|
19 | Hưng Yên |
|
20 | Vĩnh Phúc |
|
21 | Bắc Ninh |
|
22 | Hà Nam |
|
23 | Nam Định |
|
24 | Ninh Bình |
|
25 | Thái Bình |
|
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
|
26 | Thanh Hóa |
|
27 | Nghệ An |
|
28 | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình |
|
30 | Quảng Trị |
|
31 | Thừa Thiên Huế |
|
32 | Thành phố Đà Nẵng |
|
33 | Quảng Nam |
|
34 | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định |
|
36 | Phú Yên |
|
37 | Khánh Hòa |
|
38 | Ninh Thuận |
|
39 | Bình Thuận |
|
| Tây Nguyên |
|
40 | Đắk Lắk |
|
41 | Đắk Nông |
|
42 | Gia Lai |
|
43 | Kon Tum |
|
44 | Lâm Đồng |
|
| Đông Nam Bộ |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 | Đồng Nai |
|
47 | Bình Dương |
|
48 | Bình Phước |
|
49 | Tây Ninh |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
| Đồng bằng sông Cửu Long |
|
51 | Long An |
|
52 | Tiền Giang |
|
53 | Bến Tre |
|
54 | Trà Vinh |
|
55 | Vĩnh Long |
|
56 | Thành phố Cần Thơ |
|
57 | Hậu Giang |
|
58 | Sóc Trăng |
|
59 | An Giang |
|
60 | Đồng Tháp |
|
61 | Kiên Giang |
|
62 | Bạc Liêu |
|
63 | Cà Mau |
|
C | Các đơn vị thuộc Bộ | 1 |
1 | Lãnh đạo Bộ |
|
2 | Cục Phát triển HTX |
|
3 | Vụ THKTQD |
|
4 | Vụ KTĐP< |
|
5 | Vụ LĐVX |
|
6 | Vụ KHGDTNMT |
|
7 | Vụ QPAN |
|
8 | Vụ KTNN |
|
9 | Vụ KTCN |
|
10 | Vụ KCHT&ĐT |
|
11 | Vụ TCTT |
|
12 | Vụ KTĐN |
|
13 | Trung tâm tin học |
|