BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1689/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam.
(Số 105, Quan Thánh, Hà Nội)
Trả lời công văn 419/UB-PA ngày 10/02/2015 của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam về việc miễn thuế lô hàng quần áo do Tổ chức Korea Food for the Hungry International - KFHI/Hàn Quốc thông qua Ban Điều phối viện trợ nhân dân thuộc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam viện trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Cao Bằng. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế:
Căn cứ khoản 2, Điều 2 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc liên hợp quốc, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi Chính phủ nước ngoài (NGO), các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế - xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu.
Căn cứ điểm a khoản 19 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng: Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại và được Bộ Tài chính hoặc Sở Tài chính xác nhận thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp lô hàng do Tổ chức Korea Food for the Hungry International - KFHI/Hàn Quốc viện trợ nhân đạo cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Cao Bằng nếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt và xác nhận tờ khai xác nhận viện trợ hàng hóa nhập khẩu theo hướng dẫn tại Thông tư số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước thì thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu, không chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu nhập khẩu.
2. Về thủ tục hồ sơ:
Hồ sơ, thủ tục đối với hàng viện trợ nhân đạo thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 69, Điều 70, Điều 71, Điều 73 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Thẩm quyền giải quyết:
Do Chi cục Hải quan sân bay Quốc tế Nội Bài nơi làm thủ tục hải quan giải quyết.
Tổng cục Hải quan thông báo để Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam được biết và liên hệ trực tiếp với Chi cục Hải quan sân bay Quốc tế Nội Bài để được xem xét giải quyết cụ thể./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5525/TCHQ-GSQL năm 2019 về thủ tục tiếp nhận, xác nhận và nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2136/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 435/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng quà tặng vì mục đích nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9329/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 992/GSQL-GQ3 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng viện trợ nhân đạo xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1958/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 6202/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo cho Hội nạn nhân chất độc Da cam/dioxin tỉnh Thái Bình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 1487/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư 225/2010/TT-BTC quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 1 Công văn 5525/TCHQ-GSQL năm 2019 về thủ tục tiếp nhận, xác nhận và nhập khẩu hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2136/TCHQ-TXNK năm 2018 hướng dẫn thủ tục, hồ sơ miễn thuế hàng viện trợ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 435/TCHQ-TXNK năm 2018 về miễn thuế hàng quà tặng vì mục đích nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 9329/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 992/GSQL-GQ3 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng viện trợ nhân đạo xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1958/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7 Công văn 66/TCHQ-TXNK năm 2015 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8 Công văn 6202/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo cho Hội nạn nhân chất độc Da cam/dioxin tỉnh Thái Bình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9 Công văn 1487/TCHQ-TXNK năm 2014 về miễn thuế đối với lô hàng viện trợ nhân đạo do Tổng cục Hải quan ban hành