BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1690/TCGDNN-KĐCL | Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2018 |
Kính gửi: | - Trường cao đẳng; |
Thực hiện Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xây dựng hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng năm 2018 (Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo).
Đề nghị các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, các doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp căn cứ hướng dẫn để thực hiện kiểm định chất lượng chương trình đào tạo năm 2018.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp), điện thoại: 024.39782 841, fax: 024.39782 840 để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
- 1 Công văn 822/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn nội dung và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 406/TCGDNN-KĐCL về hướng dẫn các trường được hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 3 Công văn 1669/QLCL-KĐCLGD năm 2019 về thay thế Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Công văn 769/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 4 Công văn 454/TCGDNN-KĐCL năm 2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 5 Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Thông tư 29/2018/TT-BGDĐT quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 15/2017/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Công văn 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH năm 2016 về hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 9 Công văn 400/KTKĐCLGD-KĐPT năm 2014 góp ý dự thảo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Công văn 207/KTKĐCLGD-KĐĐH về đôn đốc việc gửi báo cáo hiện trạng đánh giá chất lượng và góp ý bộ tiêu chuẩn đánh giá trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 11 Công văn số 563/KTKĐCLGD về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 1 Công văn số 563/KTKĐCLGD về việc ban hành tài liệu Hướng dẫn tìm thông tin, minh chứng theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường cao đẳng do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 2 Công văn 207/KTKĐCLGD-KĐĐH về đôn đốc việc gửi báo cáo hiện trạng đánh giá chất lượng và góp ý bộ tiêu chuẩn đánh giá trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 3 Công văn 400/KTKĐCLGD-KĐPT năm 2014 góp ý dự thảo Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 29/2018/TT-BGDĐT quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 27/2018/TT-BLĐTBXH quy định về quy chế đánh giá cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp; quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6 Công văn 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH năm 2016 về hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 7 Công văn 822/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn nội dung và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Công văn 406/TCGDNN-KĐCL về hướng dẫn các trường được hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 9 Công văn 454/TCGDNN-KĐCL năm 2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 10 Công văn 1669/QLCL-KĐCLGD năm 2019 về thay thế Tài liệu đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học kèm theo Công văn 769/QLCL-KĐCLGD do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 11 Công văn 769/QLCL-KĐCLGD năm 2018 về sử dụng tài liệu hướng dẫn đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 12 Công văn 1318/TCGDNN-KĐCL thực hiện quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp năm 2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành