BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1697/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Samsung Electro-Mechanics Việt Nam. |
Trả lời công văn số SEMV01/2013-CV TCHQ của Công ty TNHH Samsung Electro-Mechanics Việt Nam (SEMV) đề nghị được hướng dẫn về chính sách thuế và thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng nhà máy cho doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và khoản 3 Điều 2 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ; Điều 12 và Điều 49 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính; Khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT), khoản 20 Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/1/2012 của Bộ Tài chính thì:
1. Chính sách thuế nhập khẩu và thuế GTGT
SEMV là DNCX nên hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài của DNCX và chỉ sử dụng trong DNCX thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT. Trường hợp các nhà thầu chính, nhà thầu phụ nhập khẩu hàng hóa để xây dựng nhà xưởng, văn phòng làm việc cho Công ty thì số hàng hóa nhập khẩu đó cũng thuộc đối tượng không chịu thuế nhập khẩu và thuế GTGT.
2. Đăng ký Danh mục hàng hóa
SEMV có văn bản đề nghị nhập khẩu hàng hóa tạo tài sản cố định kèm theo Danh mục hàng hóa (chi tiết tên hàng, lượng hàng, chủng loại) gửi cơ quan hải quan để làm thủ tục nhập khẩu theo quy định. Việc đăng ký Danh mục được thực hiện trước khi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Các nhà thầu chính, nhà thầu phụ sử dụng danh mục do Công ty đã đăng ký với cơ quan hải quan để nhập khẩu hàng hóa.
3. Thủ tục hải quan
Nơi mở tờ khai hải quan: Tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX.
Hồ sơ hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 128/2013/TT-BTC trong đó các nhà thầu phải xuất trình thêm giấy báo trúng thầu hoặc giấy chỉ định thầu theo quy định tại điểm e.8 khoản này.
Nhà thầu chính, nhà thầu phụ được đứng tên trên tờ khai để làm thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào xây dựng nhà máy cho Công ty và hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài phải được vận chuyển thẳng đến xây dựng nhà máy của Công ty, không được nhập khẩu vào nội địa; các nhà thầu phụ không phải làm thủ tục hải quan tái xuất vào DNCX cho chủ đầu tư là SEMV.
Cơ quan hải quan quản lý DNCX có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa của Công ty và các nhà thầu chính, nhà thầu phụ theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp có vướng mắc phát sinh cần báo cáo về Tổng cục Hải quan để chỉ đạo giải quyết.
4. Quyết toán hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình của DNCX
Sau khi kết thúc xây dựng công trình, SEMV phải thực hiện báo cáo quyết toán đối với hàng hóa nhập khẩu để xây dựng công trình với cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 6 Điều 49 Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
Bộ Tài chính thông báo để Công ty TNHH Samsung Electro-Mechanics Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 9631/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế và hải quan đối với Phí dịch vụ thu mua tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 97/GSQL-GQ2 năm 2015 áp dụng chính sách doanh nghiệp chế xuất đối với chi nhánh doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 757/GSQL-GQ2 năm 2014 áp dụng chính sách doanh nghiệp chế xuất đối với chi nhánh doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1626/TCHQ-TXNK năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 271/BTC-TCHQ năm 2014 chính sách thuế và thủ tục hải quan với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 16166/BTC-TCHQ năm 2013 về chính sách thuế đối với sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp chế xuất bán vào thị trường nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 13484/BTC-TCHQ năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 10 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 15011/BTC-CST thực hiện chính sách ưu đãi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết 30/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 13 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 14 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 1 Công văn 9631/TCHQ-TXNK năm 2016 về chính sách thuế và hải quan đối với Phí dịch vụ thu mua tập trung do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 97/GSQL-GQ2 năm 2015 áp dụng chính sách doanh nghiệp chế xuất đối với chi nhánh doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 757/GSQL-GQ2 năm 2014 áp dụng chính sách doanh nghiệp chế xuất đối với chi nhánh doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1626/TCHQ-TXNK năm 2014 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 271/BTC-TCHQ năm 2014 chính sách thuế và thủ tục hải quan với hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 16166/BTC-TCHQ năm 2013 về chính sách thuế đối với sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp chế xuất bán vào thị trường nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 13484/BTC-TCHQ năm 2013 hướng dẫn thủ tục hải quan, chính sách thuế đối với doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Công văn 15011/BTC-CST thực hiện chính sách ưu đãi giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết 30/2008/NQ-CP do Bộ Tài chính ban hành