BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1699/TCT-CS | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Softfront Việt Nam
Địa chỉ: Tòa nhà HMC, Số 193 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, TPHCM
Tổng cục Thuế nhận được công văn không số ngày 13/01/2015 của Công ty TNHH Softfront Việt Nam đề nghị hướng dẫn hạch toán chi phí đối với khoản chi lương tháng thứ 13 trong trường hợp Công ty có năm tài chính khác với năm dương lịch. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 2.5 và Khoản 2.18, Điều 6, Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ có hướng dẫn:
“2.5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật”.
“2.18. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết”.
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Softfront Việt Nam có thực hiện trích trước lương tháng thứ 13 trong năm 2013 nhưng đến khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2013 mà chưa thực hiện chi thì khoản trích trước này không đủ điều kiện để hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2013.
Trường hợp đến tháng 02/2015 (thuộc kỳ tính thuế từ 01/04/2014 đến 31/03/2015), Công ty có thực hiện chi khoản tiền lương tháng thứ 13 thì Công ty được tính vào chi phí được trừ của kỳ tính thuế năm 2014 đối với khoản chi tiền lương cho người lao động nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với chi phí dịch vụ kiểm toán: trường hợp Công ty có thanh toán khoản chi phí dịch vụ kiểm toán vào tháng 05/2014 và tháng 07/2014; các khoản chi này có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ của kỳ tính thuế năm 2014 (01/04/2014 đến 31/03/2015).
Tổng cục Thuế đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế và các quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại cùng thời điểm và liên hệ với cơ quan thuế địa phương để được hướng dẫn cụ thể./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2282/TCT-CS năm 2016 về trao đổi thông tin hạch toán chi phí đối với Công ty trách nhệm hữu hạn một thành viên Thông tin Tín hiệu đường sắt Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1849/TCT-CS năm 2016 chính sách thuế về hạch toán chi phí trả trước do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 984/TCT-CS năm 2016 về hạch toán chi phi do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1700/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn hạch toán chi phí được trừ đối với khoản chi phí trồng lại rừng và tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khoản thu nhập từ việc bán gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1425/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn hạch toán chi phí đối với cọc cừ thép do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4984/TCT-CS năm 2014 về hạch toán chi phí được trừ trường hợp mua hàng hóa nhiều lần trong một ngày của cùng một người bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4984/TCT-CS năm 2014 về hạch toán chi phí được trừ trường hợp mua hàng hóa nhiều lần trong một ngày của cùng một người bán do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1425/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn hạch toán chi phí đối với cọc cừ thép do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1700/TCT-CS năm 2015 hướng dẫn hạch toán chi phí được trừ đối với khoản chi phí trồng lại rừng và tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khoản thu nhập từ việc bán gỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 984/TCT-CS năm 2016 về hạch toán chi phi do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1849/TCT-CS năm 2016 chính sách thuế về hạch toán chi phí trả trước do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2282/TCT-CS năm 2016 về trao đổi thông tin hạch toán chi phí đối với Công ty trách nhệm hữu hạn một thành viên Thông tin Tín hiệu đường sắt Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành