UBND TỈNH HÀ TĨNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/SXD-HTKT | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | - UBND các huyện, thành phố, thị xã; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 30/01/2015 về việc xây dựng, triển khai kế hoạch làm đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2015.
Căn cứ vào Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và các Văn bản có liên quan, Sở Xây dựng ban hành hướng dẫn “Công tác kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản xi măng trong xây dựng làm đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng trong xây dựng nông thôn mới năm 2015”.
Đề nghị UBND các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ hướng dẫn, triển khai thực hiện theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có những vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân, kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết và đề xuất điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC KIỂM TRA, NGHIỆM THU, BẢO QUẢN XI MĂNG TRONG XÂY DỰNG LÀM ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Công văn số 172/SXD-HTKT ngày 06/02/2015)
Căn cứ vào Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng.
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 30/01/2015 về việc xây dựng, triển khai kế hoạch làm đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng năm 2015;
Sở Xây dựng hướng dẫn công tác kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản xi măng trong thi công xây dựng công trình đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng trong xây dựng nông thôn mới năm 2015 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới như sau:
I. Các quy định chung:
- Công tác kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản xi măng trong xây dựng làm đường giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương nội đồng trong xây dựng nông thôn mới năm 2015.
- Đơn vị cung ứng xi măng cho UBND xã phải có phiếu chứng nhận chất lượng xi măng theo từng lô sản phẩm và phải cung cấp phiếu này cho các địa phương. Các yêu cầu lấy mẫu, thí nghiệm và bảo hành sản phẩm đều phải tuân theo các nội dung hướng dẫn này.
- Các phiếu chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất chỉ có ý nghĩa cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm chứ không thay thế được các phiếu thí nghiệm vật liệu hiện trường do các địa phương tổ chức thực hiện.
- Xi măng phục vụ công trình xây dựng trước khi đưa vào thi công xây dựng phải kiểm tra thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý theo quy định hiện hành. Xi măng đảm bảo chất lượng mới được sử dụng vào công trình xây dựng, trường hợp không đảm bảo chất lượng UBND xã phải yêu cầu đơn vị cung ứng loại bỏ không đưa vào sử dụng xây dựng công trình.
- Ngoài những nội dung quy định tại hướng dẫn này còn phải tuân theo những quy định của tiêu chuẩn, quy phạm chuyên ngành về công tác thí nghiệm đảm bảo chất lượng xi măng trong xây dựng.
II. Công tác kiểm tra, nghiệm thu xi măng trước khi đưa vào thi công xây dựng:
1. Tại thời điểm tiếp nhận xi măng từ đơn vị cung ứng, đại diện UBND xã cần kiểm tra xác nhận các nội dung sau:
- Yêu cầu đơn vị cung ứng cung cấp phiếu chứng nhận chất lượng, chứng chỉ xuất xứ xi măng theo từng lô sản phẩm. Các thông số trên chứng chỉ xuất xứ như loại mác xi măng, ngày sản xuất, số lô và hạn sử dụng phải trùng hợp với các thông số ghi trên bao bì và đúng với chủng loại đã cam kết.
- Xi măng phải còn nguyên bao, không tách rời, không vón cục hoặc bị thấm nước…;
- Việc cung cấp xi măng phải đủ khối lượng theo yêu cầu;
- Tiến hành lập biên bản giao nhận xi măng (phụ lục 1).
2. Phương pháp lấy mẫu xi măng để thí nghiệm kiểm tra chất lượng:
Trong vòng 24 giờ sau khi lập biên bản giao nhận xi măng, UBND xã thuê đơn vị thí nghiệm có đủ điều kiện năng lực theo quy định tiến hành lấy mẫu thí nghiệm xi măng.
Việc lấy mẫu xi măng được tiến hành với sự có mặt của đại diện đơn vị cung cấp, UBND xã, đơn vị thí nghiệm. Nếu vắng mặt một trong các đại diện, mặc dầu không cản trở việc lấy mẫu nhưng phải được ghi vào biên bản lấy mẫu.
Mỗi lô xi măng đều phải lấy 02 mẫu, mỗi mẫu 10 kg để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được lấy rải rác ở các bao trong kho, mỗi bao lấy 1 kg. Làm thí nghiệm 01 mẫu và 01 mẫu lưu để đối chứng khi cần thiết.
Phiếu thí nghiệm là căn cứ để nghiệm thu xi măng.
3. Nghiệm thu xi măng trước khi đưa vào sử dụng:
Nếu xi măng do đơn vị cung ứng cung cấp đảm bảo các điều kiện tại mục 1 và thí nghiệm kiểm tra theo mục 2 đạt yêu cầu, thì đại diện UBND xã, giám sát cộng đồng, và đơn vị cung ứng vật tư tiến hành lập biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào trước khi sử dụng (phụ lục 2).
III. Công tác bảo quản xi măng:
Xi măng sau khi tiếp nhận tốt nhất là đem dùng ngay, lưu kho càng lâu xi măng càng bị giảm chất lượng. Nếu phải lưu kho thì thời gian không được quá 60 ngày kể từ ngày sản xuất, cần hết sức tránh ẩm xâm nhập vào xi măng. Khi bảo quản cần thực hiện:
- Phương tiện vận chuyển phải có bạt che mưa, sàn khô.
- Xung quanh kho phải có hệ thống thoát nước tốt, nền kho phải khô ráo và chống được ẩm ngấm từ dưới lên.
- Tường, cửa và mái nhà kho phải kín, không để mưa hắt, dột vào xi măng qua mái thủng, tường hở.
- Các bao xi măng được kê trên nền cao cách mặt đất 30cm, không để trực tiếp xuống sàn và cách xa vách 20 cm.
- Xếp mỗi chồng cao không quá 10 bao, nếu để trên một tháng phải đảo trộn. Đồng thời tuân thủ theo nguyên tắc “lô nào nhập trước thì dùng trước”.
IV. Trách nhiệm của các chủ thể:
1. UBND các huyện, thành phố, thị xã thường xuyên cử cán bộ phòng Hạ tầng kinh tế (Quản lý đô thị) đến UBND các xã trực tiếp hướng dẫn kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản xi măng.
2. UBND xã, giám sát cộng đồng nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác kiểm tra, nghiệm thu, bảo quản xi măng; xi măng đưa vào thi công xây dựng phải đảm bảo về chất lượng.
3. Đơn vị cung ứng xi măng phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan tới sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật khác có liên quan; đảm bảo quy định về nhãn mác sản phẩm, hàng hóa; cung ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng, phối hợp tốt với UBND xã, đơn vị thí nghiệm trong việc lấy mẫu thí nghiệm xi măng.
4. Đơn vị thí nghiệm trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành; số liệu thí nghiệm đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan.
5. Trong quá trình giao nhận xi măng nếu UBND xã phát hiện, nghi ngờ sản phẩm là hàng giả, hàng kém chất lượng thì thông báo ngay cho Sở Xây dựng, qua số điện thoại của Thanh tra Sở Xây dựng là 0393.859190 để được kiểm tra, xử lý kịp thời./.
SỞ XÂY DỰNG HÀ TĨNH
PHỤ LỤC 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
Hà Tĩnh, ngày …… tháng …… năm 2015
BIÊN BẢN GIAO NHẬN XI MĂNG
Hôm nay vào hồi…….ngày……tháng…..năm 2015. Tại………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đơn vị bàn giao ( Bên A): ………………………………………………………...
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
2. Đơn vị tiếp nhận ( Bên B): …………………………………………......................
- Đại diện Chủ đầu tư: ………………………………………………………..
+ Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
+ Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
- Đại diện giám sát cộng đồng:.………………………………………………………
+ Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
+ Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
Căn cứ vào…………………………..bên A giao hàng cho bên B và hai bên tiến hành xác lập biên bản theo các điều kiện sau:
3. Bên A giao hàng cho bên B mặt hàng: ………………………………………........
4. Số lượng, thông số lô hàng:
a. Số lượng:……………………………………………………………………………
( Viết bằng chữ:………………………………………………………………………...)
b. Thông số lô hàng
STT | Tên đơn vị sản xuất | Tên đơn vị cung cấp | Tên mác | Lượng hàng (Tấn) | Số lô | Ngày/tháng/năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đánh giá chất lượng lô hàng:
- Tên đơn vị sản xuất đảm bảo như cam kết hay không:..................................
- Tên mác đảm bảo yêu cầu thiết kế hay không:..............................................
- Số hiệu lô hàng trên tài liệu chất lượng trùng khớp với trên vỏ bao không:..
- Ngày sản xuất có đảm bảo trong thời gian bảo hành không:.........................
- Khối lượng yêu cầu cung cấp có đủ không:...................................................
- Tình trạng bảo quản lô hàng trước khi giao nhận có đảm bảo không:...........
( Nếu lô hàng không đảm bảo được các nội dung trên thì biên bản vẫn được lập, tuy nhiên không tiến hành lấy mẫu và kết luận không đủ điều kiện nhận hàng).
6. Kết luận:
- Bên giao: ................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Bên nhận: .................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản được lập thành.........bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ...bản. Biên bản này là căn cứ để bên A và bên B nghiệm thu vật liệu xi măng./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | ĐẠI DIỆN GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CẤP VẬT TƯ |
PHỤ LỤC 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
Hà Tĩnh, ngày …… tháng …… năm 2015
BIÊN BẢN SỐ: ………/VL
Nghiệm thu vật liệu đầu vào trước khi sử dụng
Công trình:………………………………………………………………………………
Địa điểm xây dựng:……………………………………………………………………...
1. Tên vật liệu, khối lượng:……………………………………………………………
2. Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
2.1. Đại diện Chủ đầu tư:……………………………………………………………
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
2.2. Đại diện giám sát cộng đồng:…………………………………………………...
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
2.3. Đại diện đơn vị cấp vật tư:……………………………………………………...
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
- Ông : ………….. Chức vụ: …………………..
3. Thời gian nghiệm thu:
- Bắt đầu : …..h….. ngày …… tháng …... năm 2015
- Kết thúc: …..h….. ngày …… tháng …... năm 2015
- Tại: ………………………………………………………………….
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận:
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng:
+ Tiêu chuẩn áp dụng kiểm tra là TCVN 7570: 2006 “Cốt liệu cho bê tông và vữa - yêu cầu kỹ thuật”.
- Hồ sơ xuất xứ, Chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm chất lượng;
- Danh mục tính năng kỹ thuật của các đối tượng nghiệm thu;
4.2. Về chất lượng vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn:
□ : Đảm bảo tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
□ : Không đảm bảo tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế được duyệt.
4.3. Các ý kiến khác: ………………………………………………………...............
4.4. Ý kiến giám sát cộng đồng:……………………………………………………..
5. Kết luận:
□ : Chấp nhận nghiệm thu, đồng ý đưa vật liệu vào sử dụng cho công trình;
□ : Không chấp nhận nghiệm thu, không đồng ý đưa vật liệu vào sử dụng cho công trình;
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | ĐẠI DIỆN GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CẤP VẬT TƯ |
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng và các phụ lục kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
- 1 Công văn 633/SXD-KTKH&VLXD năm 2014 áp dụng định mức gạch xi măng cốt liệu và TCVN 6477:2011 để sử dụng gạch bê tông trong công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Công văn 5615/SXD-TTS năm 2014 liên quan đến việc kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình do Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6 Thông báo 06/SXD-KTXDTH tiếp nhận bản công bố sản phẩm xi măng Điện Biên PCB30, PCB40 và PC40 phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 7 Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 73/2002/QĐ-UB về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng kiên cố kênh mương tỉnh Thái Bình
- 1 Công văn 633/SXD-KTKH&VLXD năm 2014 áp dụng định mức gạch xi măng cốt liệu và TCVN 6477:2011 để sử dụng gạch bê tông trong công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2 Công văn 5615/SXD-TTS năm 2014 liên quan đến việc kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình do Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Thông báo 06/SXD-KTXDTH tiếp nhận bản công bố sản phẩm xi măng Điện Biên PCB30, PCB40 và PC40 phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Quyết định 73/2002/QĐ-UB về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng kiên cố kênh mương tỉnh Thái Bình