BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1737/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Accor Advantage Plus Việt Nam.
(Phòng 502, Tòa nhà TTTM Opera, 60 Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội)
Trả lời công văn số AAP-11/13 ngày 4/11/2013; công văn không số ngày 5/7/2013; công văn số CV-04/13 ngày 23/4/2013 của Công ty TNHH Accor Advantage Plus Việt Nam về chi phí bán hàng theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1 và điểm 2.19, khoản 2, điều 6 Thông tư số 123/2012/TT- BTC ngày 27/7/2012 của Bộ Tài chính quy định:
“1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: “2.19. Phần chi vượt quá 10% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập…”
Căn cứ các quy định liên quan và đối chiếu với nội dung vướng mắc nêu tại công văn số AAP-11/13 ngày 4/11/2013; công văn không số ngày 5/7/2013; công văn số CV-04/13 ngày 23/4/2013 của Công ty TNHH Accor Advantage Plus Việt Nam thì nội dung công văn số 7198/CT-HTr ngày 19/3/2013 của Cục Thuế thành phố Hà Nội trả lời công văn số 02/2013 ngày 25/02/2013 của Công ty TNHH Accor Advantage Plus Việt Nam là phù hợp.
Tổng cục Thuế thông báo Công ty TNHH Accor Advantage Plus Việt Nam biết.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1440/GSQL-GQ3 năm 2016 về hợp đồng hợp tác kinh doanh của CHMT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4970/TCT-DNL năm 2015 áp dụng thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 367/TCT-CS năm 2015 thuế đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1739/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đầu tư tài sản của nhà thầu sau khi kết thúc hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 1719/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 1661/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1409/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1661/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1719/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 1739/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế đầu tư tài sản của nhà thầu sau khi kết thúc hợp đồng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 367/TCT-CS năm 2015 thuế đối với Hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4970/TCT-DNL năm 2015 áp dụng thời gian phân bổ công cụ, dụng cụ vào chi phí hoạt động kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 1440/GSQL-GQ3 năm 2016 về hợp đồng hợp tác kinh doanh của CHMT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành