BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1749/BTTTT-KHTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: Các Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Quyết định số 420/QĐ-TTg ngày 31/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe - nhìn toàn quốc năm 2010; Quyết định số 470/QĐ-BTTTT ngày 7/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Phương án điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe - nhìn toàn quốc năm 2010; Thông tư số 48/2007/TT-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cuộc điều tra do Thủ tướng Chính phủ Quyết định;
Để kịp có đầy đủ căn cứ đề xuất, rà soát và phân bổ kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê tại các địa phương, trong khi chờ các cấp có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt các định mức chi cụ thể cho cuộc điều tra thống kê; Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí tại các địa phương (kèm theo công văn này).
Sau khi có Quyết định của cấp có thẩm quyền về các định mức chi cụ thể và phê duyệt dự toán cho cuộc điều tra thống kê, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ thống nhất với Bộ Tài chính để có hướng dẫn và thông báo phân bổ kinh phí cho các địa phương thực hiện theo quy định.
Báo cáo đề xuất dự toán kinh phí đề nghị các ban chỉ đạo điều tra thống kê tỉnh, thành phố gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Kế hoạch- Tài chính) vào ngày 12/6/2010 (địa chỉ email: thongke2010@mic.gov.vn)
Lưu ý: các Sở TTTT gửi báo cáo dự toán về Bộ TTTT kèm theo các văn bản quy định hiện hành của địa phương về chế độ chi công tác phí, hội nghị.
Trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN KINH PHÍ
TRA THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG PHỔ CẬP DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI, INTERNET VÀ NGHE-NHÌN NĂM 2010
(Kèm theo công văn số: 1749/BTTTT-KHTC ngày 08/6/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các địa phương một số nội dung lập dự toán kinh phí cho cuộc tra thống kê trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ương (Số liệu dự toán sau khi lập được tổnghợp theo mẫu gửi kèm). Cụ thể như sau:
I. DỰ TOÁN CHI HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI, TẬP HUẤN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TRA THỐNG KÊ:
1.1.Thời gian tập huấn: 01 ngày:
a) Cấp huyện tổ chức tập huấn cho cấp xã.
b) Cấp xã tập huấn cho cấp thôn.
1.2.Sử dụng hội trường:
a) Hội nghị do cấp huyện tổ chức: sử dụng Hội nghị của UBND huyện.
b) Hội nghị do cấp xã tổ chức: sử dụng hội trường của UBND xã.
1.3. Chi phí trang trí hội trường, phục vụ hội nghị:
a) Chi phí trang trí hội trường do cấp huyện tổ chức, mức chi không quá: 1.000.000đ/hội nghị.
b) Chi phí trang trí hội trường do cấp xã tổ chức: mức chi không quá: 300.000đ/hội nghị.
1.4. Chi thù lao cho giảng viên giảng bài (bao gồm cả thù lao giảng bài, tiền ăn của giảng viên):
a) Hội nghị do cấp huyện tổ chức, mỗi lớp tính một giảng viên, mức chi không quá: 300.000đ/người/ngày.
b) Hội nghị do cấp xã tổ chức, mỗi lớp tính một giảng viên, mức chi không quá: 200.000 đ/người/ngày.
1.5. Chi văn phòng phẩm tại hội nghị:
a) Mức chi mua văn phòng phẩm để phát cho đại biểu dự hội nghị tối đa 5.000đ/người (bút viết, mẫu Phiếu tra để ghi thử, bút bôi mầu (mỗi hội nghị 1-2 chiếc) hoặc bút chì để gạch chân, đánh dấu vào ví dụ dòng hộ gia đình chính sách, hộ nghèo trên Phiếu 04 để phục vụ cho việc cộng phiếu.
b) Đĩa CD ghi nội dung hướng dẫn thực hiện phiếu 3 và phiếu 4: phát cho mỗi huyện 01 đĩa, mỗi xã 01 đĩa, mức chi không quá 10.000đ/đĩa. Những địa phương không thực hiện công việc này thì không đưa vào nội dung dự toán.
1.6. Chi nước uống: mức chi tối đa: 7.000 đ/người/ngày.
1.7. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền ở, đi lại cho người dự tập huấn không hưởng lương từ ngân sách nhà nước và chi công tác phí đối với người hưởng lương ngân sách nhà nước tham gia tập huấn: thực hiện lập dự toán theo hướng dẫn tại Công văn số 1411/BTTTT-KHTC ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc theo quy định cụ thể về định mức chi hiện hành do địa phương quy định đề đề xuất dự toán.
1.9. Chi phí khác:
a) Hội nghị do huyện tổ chức: 100.000 đ/hội nghị.
b) Hội nghị do cấp xã tổ chức: 100.000 đ/hội nghị.
II. CHI HỖ TRỢ VỀ TUYÊN TRUYỀN:
1. Nội dung, phương thức tuyên truyền theo hướng dẫn tại Công văn số 1164/BTTTT-KHTC ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Phương án điều tra thống kê. Ở địa phương, chi tuyền truyền thực hiện theo 3 cấp: tỉnh, huyện, xã.
2. Mức chi: các đơn vị được lập dự toán chi tuyên truyền trong phạm vi sau:
a) Chi tuyên truyền cho cuộc điều tra thống kê ở cấp tỉnh dự kiến không quá 15.000.000 đồng/tỉnh.
b) Chi tuyên truyền cho cuộc điều tra thống kê ở cấp huyện dự kiến không quá 1.000.000 đồng/huyện.
c) Chi tuyên truyền cho cuộc điều tra thống kê ở cấp xã dự kiến không quá 200.000 đồng/xã.
III. DỰ TOÁN CHI IN PHIẾU TRA VÀ VẬN CHUYỂN, BÀN GIAO PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN ĐỂ NỘP CẤP TRÊN:
3.1. Chi in phiếu tra thống kê: Mức chi không quá 200 đồng/trang (in một mặt giấy). Dự toán chi cần tính cả số lượng phiếu in dự phòng. Việc ịn phiếu cần tập trung tại Sở TTTT để đảm bảo sự thống nhất và đảm bảo giá cả phù hợp.
3.2. Mức chi cho thôn đi bàn giao phiếu số 04 cho xã (sau khi đã thực hiện Phiếu), dự toán chi 20.000đ/thôn (đi và về).
3.3. Chi vận chuyển phiếu điều tra (gồm phiếu 03 và phiếu 04) từ xã lên bàn giao cho Phòng Văn hoá và Thông tin huyện. Dự toán chi không quá 50.000 đồng/xã.
3.4. Chi vận chuyển phiếu 02, phiếu 03 và phiếu 04 từ huyện đi bàn giao cho Sở Thông tin và Truyền thông. Dự toán chi tính bình quân là: 500.000 đồng/huyện (tính cho cả hai lượt đi và về, bao gồm cả chi tiền tàu xe thuộc chế độ công tác phí).
Đối với những địa phương có đặc thù vùng núi cao, hải đảo, điều kiện giao thông đi lại khó khăn (nhất là vùng hải đảo), căn cứ thực tế điều kiện và các quy định cụ thể về chế độ công tác phí tại địa phương, các Sở TTTT có đề xuất dự toán và thuyết minh chi tiết cho nội dung chi nêu tại mục 3.2, 3.3 và 3.4 nêu trên cho phù hợp, đáp ứng nhiệm vụ đã đề ra.
IV. Dự toán chi thực hiện phiếu điều tra
4.1. Dự toán chi hỗ trợ tiền công thực hiện phiếu DS1 (Danh sách thôn), tính cho mỗi phiếu không quá 70.000 đồng.
4.2. Dự toán chi hỗ trợ tiền công thực hiện Phiếu 01, phiếu 02 và phiếu 03, mỗi phiếu bình quân không quá 198.000 đồng/phiếu. Căn cứ điều kiện cụ thể, các Sở TTTT có đề xuất, phân bổ số ngày công và mức chi cụ thể cho từng loại phiếu phù hợp với điều kiện thực tế khi lập dự toán.
4.3. Dự toán chi hỗ trợ tiền công thực hiện Phiếu 04
Việc xác định dự toán kinh phí thực hiện phiếu như sau:
a) Mức chi bình quân dự kiến là 66.000đ//công.
b) Định mức để tính số ngày công thực hiện phiếu 04 tính theo mức bình quân là điều tra 25hộ/công và áp dụng hệ số điều chỉnh số hộ điều tra/ngày công để thực hiện phiếu như sau:
- Ở các xã không có hệ số phụ cấp khu vực và xã có hệ số phụ cấp khu vực = 0,1 áp dụng hệ số điều chỉnh =1 lần (25hộ/công)
- Xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,2 đến 0,4 áp dụng hệ số điều chỉnh = 0,8 lần (20 hộ/công).
- Xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 đến 0,7 áp dụng hệ số điều chỉnh = 0,5 lần (tính tròn 13 hộ/công điều tra).
Trong đó: Hệ số phụ cấp khu vực của các xã căn cứ theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của 4 Bộ Nội Vụ, Lao động TBXH, Tài chính và UB Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực. Những xã tách ra từ sau khi ban hành Thông tư này thì áp dụng hệ số phụ cấp khu vực như trước khi chia tách (Danh sách các xã có hệ số phụ cấp khu vực cụ thể trên Website của Bộ Thông tin và Truyền thông).
Riêng đối với các địa phương có vùng núi cao và hải đảo đề nghị các Sở TTTT căn cứ vào quy định hiện hành của địa phương về chế độ chi công tác phí và thực tế điều kiện, phương tiện đi lại ở địa phương để có đề xuất dự toán phù hợp với điều kiện những xã có đặc thù này.
V. DỰ TOÁN CHI PHÚC TRA
5.1. Chi công phúc tra:
Số lượng phiếu 02,03,04 cần phúc tra từ 3% đến 5% số lượng phiếu điều tra (Việc tính số lượng phiếu cụ thể cần phúc tra theo tỷ lệ trên được áp dụng nguyên tắc làm tròn số, nhưng ít nhất mỗi tỉnh phải có một phiếu số 02 được phúc tra).
Dự toán kinh phí công thực hiện phúc tra tính bình quân không quá 90.000 đồng/phiếu phúc tra.
5.2. Chi hỗ trợ thông tin liên lạc, văn phòng phẩm: dự toán tính cho mỗi phiếu phúc tra không quá 10.000đ/phiếu.
5.3. Chi tổng hợp, báo cáo kết quả phúc tra ở cấp tỉnh: 30.000đ/huyện.
VI. DỰ TOÁN CHI GIÁM SÁT, KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU PHIẾU TRA
6.1. Ở địa phương, tuỳ qui mô từng tỉnh, mỗi tỉnh cử bình quân mỗi huyện có 1 giám sát viên để thực hiện giám sát đến huyện, xã, thôn. Tổng thời gian giám sát, kiểm tra không quá 10 ngày/người. Công tác kiểm tra, giám sát phải kết hợp với công tác hướng dẫn thực hiện phiếu tra.
6.2. Nội dung chi và mức chi: thực hiện theo chế độ công tác phí hiện hành do địa phương quy định.
Dự toán chi được lập trong phạm vi kinh phí sau:
a) Tính dự toán chi đối với các xã không có hệ số phụ cấp khu vực và xã có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,1 nguồn chi giám sát không quá 200.000đ/xã
b) Tính dự toán chi đối với các xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,2 đến 0,4 chi giám sát không quá 300.000đ/xã.
c) Tính dự toán chi đối với các xã có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên chi giám sát không quá 400.000đ/xã.
Trường hợp địa phương có vùng núi cao và hải đảo đề nghị các Sở TTTT căn cứ vào quy định hiện hành của địa phương về chế độ chi công tác phí và thực tế điều kiện, phương tiện đi lại ở địa phương để có đề xuất dự toán phù hợp với điều kiện đặc thù này.
6.3. Dự toán chi giám sát, kiểm tra ở cấp xã trong việc thực hiện điều tra trên địa bàn xã (phiếu số 3 và phiếu số 4) dự toán là 200.000đ/xã
6.4. Dự toán chi nghiệm thu phiếu 04: ở cấp xã là 20.000 đồng/thôn (bao gồm cả công kiểm tra thông tin trên phiếu và cộng kiểm tra phiếu).
6.5. Dự toán chi nghiệm thu các phiếu 01,02,03,04 ở cấp huyện và cấp tỉnh tính theo chế độ làm thêm giờ theo thực tế (nếu có).
VII. DỰ TOÁN CHI TỔNG HỢP NHANH SỐ LIỆU, HIỆU CHỈNH VÀ GHI MÃ SỐ PHIẾU TRA:
7.1. Dự toán chi tổng hợp nhanh số liệu của cấp tỉnh dự toán tính là 50.000 đồng/huyện;
7.2. Dự toán chi tổng hợp nhanh ở cấp huyện dự toán là 50.000 đồng/xã.
7.3. Dự toán chi hiệu chỉnh và ghi các mã số địa bàn, kiểm tra, hiệu chỉnh số liệu tính là 1.000 đồng/phiếu.
VIII. DỰ TOÁN CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC BAN CHỈ ĐẠO TRA THỐNG KÊ:
Dự toán chi hoạt động của ban chỉ đạo tra thống kê địa phương, bao gồm các nội dung chi như: họp Ban chỉ đạo, chi làm thêm giờ, hỗ trợ tiền điện, nước uống, chi khác. Mức dự toán chi lập trong phạm vi như sau:
8.1. Chi trực tiếp tại Ban Chỉ đạo điều tra thống kê tỉnh: dự toán trong phạm vi 25.000 đồng/thôn.
8.2. Hỗ trợ các phòng Văn hoá và Thông tin huyện chi theo các nội dung trên, tính bình quân không quá 3.000.000 đồng/huyện.
IX. DỰ TOÁN CHI NHẬP, SỬA VÀ CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU CÁC PHIẾU, IN KẾT QUẢ TRA VÀ BẢO QUẢN PHIẾU
9.1. Dự toán chi tiền công nhập dữ liệu các phiếu tra thực hiện theo mức nhập dữ liệu có cấu trúc quy định tại điểm a, mục 1-Phần II-Thông tư số 137/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính và dự toán xây dựng với mức chi là 200đ/trường.
Số trường cụ thể căn cứ theo từng phiếu điều tra, không tính nhập dữ liệu tên người lập phiếu, tên người ký xác nhận phiếu điều tra (thể hiện tại phía dưới của phiếu); không tính chi những nội dung thông tin thực tế không có dữ liệu để nhập (không nhập).
9.2. Dự toán chi in kết quả điều tra ở cấp tỉnh, các Ban chỉ đạo điều tra thống kê địa phương đề xuất dự toán trên cơ sở dự kiến về số lượng tài liệu in và giá in.
9.3. Dự toán chi bảo quản phiếu điều tra: bao gồm mua phương tiện đựng, bảo quản phiếu điều tra. Căn cứ thực tế về số lượng phiếu điều tra và nhu cầu phương tiện, dụng cụ để bảo quản phiếu, các Sở TTTT lập dự toán cho phù hợp.
X. DỰ TOÁN CÁC KHOẢN CHI DỊCH VỤ CÔNG CỘNG VÀ CHI KHÁC
Nội dung dự toán chi bao gồm: chi hỗ trợ tiền cước phí bưu chính, điện, điện thoại, mua sắm công cụ, dụng cụ phục vụ cho cuộc điều tra thống kê. Dự toán kinh phí được lập trong phạm vi sau:
10.1. Dự toán chi mua công cụ phục vụ cuộc điều tra thống kê cho các Ban chỉ đạo tỉnh:
a) Tỉnh có trên 20 huyện mức chi không quá là 25.000.000 đồng/tỉnh:
b) Tỉnh có trên 10 huyện đến 20 huyện mức chi không quá 22.000.000 đồng/tỉnh:
c) Tỉnh có từ 10 huyện trở xuống mức chi không quá: 20.000.000 đồng/tỉnh.
10.2. Chi văn phòng phẩm, dịch vụ công cộng và chi khác:
a) Dự toán chi văn phòng phẩm cho thực hiện phiếu điều tra tính như sau:
- Văn phòng phẩm thực hiện phiếu 04 tính dự toán theo mức bình quân là 15.000 đồng/thôn ( bao gồm chi mua túi đựng phiếu điều tra, bút bi, bút chì, bút đánh dấu…).
- Văn phòng phẩm thực hiện các phiếu còn lại dự toán chi là 5.000đ/phiếu.
b) Chi bao bì đóng gói phiếu điều tra tại xã (gồm phiếu xã và phiếu các thôn), được dự toán theo mức chi từ 2.000 đồng/xã.
c) Chi hỗ trợ dịch vụ công cộng (thông tin liên lạc, bưu phí, và các khoản chi khác), dự toán tính trong trọng vi sau:
- Tỉnh có trên 25 huyện: mức chi không quá: 20.000.000 đồng/tỉnh
- Tỉnh có từ 20 huyện đến 25 huyện: được chi không quá 18.000.000 đồng/tỉnh.
- Tỉnh có từ 15 huyện đến dưới 20 huyện: được chi không quá 16.000.000 đồng/tỉnh.
- Tỉnh có dưới 15 huyện: được chi không quá 14.000.000 đồng/tỉnh.
XII. CHI KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH THỰC HIỆN CUỘC TRA THỐNG KÊ
12.1. Đối tượng khen thưởng:
Dự toán chi tổng kết, khen thưởng được kết hợp với cuộc họip tổng kết đieuè tra của ban chỉ đạo.
Số lượng đối tượng khen thưởng do ngân sách trung ương hỗ trợ được dự kiến như sau:
a) Khen thưởng tập thể: Mỗi tỉnh lập dự toán khen thưởng cho 10% số huyện và 5% số xã.
b) Khen thưởng cá nhân: Mỗi tỉnh lập dự toán khen thưởng ở cấp tỉnh cho các cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện công tác tra thống kê tại địa phương. Trong đó:
- Cấp tỉnh thưởng không quá 3 cá nhân,
- Cấp huyện: bình quân 1 cá nhân/huyện;
- Cấp xã, thôn: tính 2 xã được chọn khen 1 cá nhân.
12.2. Mức khen thưởng theo quy định hiện hành.
- 1 Công văn 2691/BTP-TGPL năm 2016 hướng dẫn lập dự toán kinh phí năm 2016 và 2017 để thực hiện Quyết định 32/2016/QĐ-TTg do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Quyết định 275/QĐ-TCTK năm 2014 về Kế hoạch điều tra thống kê năm 2015 của Tổng cục Thống kê
- 3 Công văn 1164/BTTTT-KHTC hướng dẫn thực hiện Phương án điều tra thống kê do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Quyết định 470/QĐ-BTTTT năm 2010 phương án điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet và nghe - nhìn toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Quyết định 420/QĐ-TTg năm 2010 điều tra thống kê hiện trạng phổ cập dịch vụ điện thoại, internet và nghe - nhìn toàn quốc năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 48/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc Tổng điều tra do Thủ tướng Chính phủ quyết định do Bộ Tài Chính ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành