TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1751/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2018 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty TNHH Tiếp vận và Vận tải Á Âu
(Đ/c: số 5 ngõ 117/14, Nguyễn Sơn, Long Biên, thành phố Hà Nội)
Trả lời công văn số 2704 ngày 27/4/2018 của Chi nhánh Công ty TNHH Tiếp vận và Vận tải Á Âu liên quan đến việc xuất trình vận đơn MBL/HBL bản chính khi làm thủ tục xin miễn thuế nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 105 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính thì hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC và quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan “Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không; đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp”
Căn cứ quy định trên thì khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu người khai hải quan chỉ phải nộp cho cơ quan hải quan 01 bản chụp vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời để đơn vị biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 5459/TCHQ-GSQL năm 2018 về gửi chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 2524/GSQL-GQ1 năm 2018 về lưu hồ sơ hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 2439/GSQL-GQ4 năm 2018 về thời hạn khai bổ sung và nộp C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 12156/TCHQ-TXNK năm 2014 giải đáp về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán hoàn thuế, không thu thuế, mức xử phạt vi phạm hành chính và phần mềm thanh khoản do Tổng cục Hải quan
- 7 Công văn 839/GSQL-TH năm 2014 về nộp và xuất trình các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8 Công văn 474/TCHQ-PC vướng mắc xử phạt nộp hồ sơ thanh khoản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn 474/TCHQ-PC vướng mắc xử phạt nộp hồ sơ thanh khoản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 839/GSQL-TH năm 2014 về nộp và xuất trình các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 12156/TCHQ-TXNK năm 2014 giải đáp về thời hạn nộp hồ sơ quyết toán hoàn thuế, không thu thuế, mức xử phạt vi phạm hành chính và phần mềm thanh khoản do Tổng cục Hải quan
- 4 Công văn 2439/GSQL-GQ4 năm 2018 về thời hạn khai bổ sung và nộp C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2524/GSQL-GQ1 năm 2018 về lưu hồ sơ hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6 Công văn 5459/TCHQ-GSQL năm 2018 về gửi chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành