BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1761/TCT-CS | Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2011 |
Kính gửi: | - Cục thuế tỉnh Đồng Nai. |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 12052011 ngày 12/5/201 l của Công ty TNHH Ooksan ViNa đề nghị hướng dẫn thuế GTGT đối với đối với hàng hoá xuất khẩu tại chỗ. Về nội dung này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại tiết e, Khoản l, Điều 33 Mục I Chương VI Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài quy định:
“e) Được xuất khẩu tại chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các Bên có liên quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khấu, nhập khẩu hàng hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật”.
Tại điểm l mục II Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 cua Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT hướng dẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% như sau: “Hàng hoá gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài”.
Tại điểm 1.3d2 mục III Phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn: “d.2. Hàng hóa gia công xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật Thương mại về hoạt động mua, bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hoá với nước ngoài:
- Hợp đồng bán hàng hóa ký với nước ngoài, trong đó ghi rõ mặt hàng, số lượng, giá trị tên và địa chỉ của doanh nghiệp nhận hàng tại Việt Nam.
- Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ có xác nhận của cơ quan Hải quan về hàng hóa đã giao cho doanh nghiệp tại Việt Nam theo chỉ định của phía nước ngoài.
- Hàng hóa bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam phải thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo hướng dẫn tại Điểm 1.2. c.3 Mục này.
- Hoá đơn GTGT của hàng hóa xuất khẩu tại chỗ, ghi rõ tên người mua phía nước ngoài, tên doanh nghiệp nhận hàng và địa điểm giao hàng tại Việt Nam.
- Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với quy định tại giấy phép đầu tư”.
Tại điểm 3.c mục II Thông tư số 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại hướng dẫn Hướng dẫn hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Tại tiết a Khoản 1 Điều 41, Mục III Chương II Thông tư số 79/2009/TT- BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu quy định như sau: “a) “Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ” là hàng hoá do thương nhân Việt Nam (bao gồm cả thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp chế xuất) xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài nhưng thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hoá đó tại Việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác”.
Căn cứ các hướng dẫn trên và theo trình bày của Công ty TNHH Ooksan ViNa là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, ký hợp đồng sản xuất sản phẩm dây chuyển ủ thép cho Công ty Ooksan Industrial Machine (ở Hàn Quốc). Hàng hoá được chỉ định giao cho thương nhân khác tại Việt Nam là Công ty Posco Việt Nam (doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài) để tạo tài sản cố định. Công ty Posco Việt Nam đã kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu tại chỗ đối với sản phẩm dây chuyển ủ thép thì chấp thuận Công ty TNHH Ooksan ViNa được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với sản phẩm dây chuyền ủ thép nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế tỉnh Đồng Nai và Công ty TNHH Ooksan ViNa được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3555/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Thông tư 79/2009/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 5 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 7 Công văn số 781TCT/NV1 ngày 4/03/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ
- 8 Công văn số 1677 TCT/NV1 ngày 18/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT hàng xuất khẩu tại chỗ
- 1 Công văn số 1677 TCT/NV1 ngày 18/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT hàng xuất khẩu tại chỗ
- 2 Công văn số 67 TCT/NV3 ngày 6/01/2003 của Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT của hàng xuất khẩu tại chỗ
- 3 Công văn số 781TCT/NV1 ngày 4/03/2003 của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ
- 4 Công văn 3555/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hoá xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành