Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1772/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi: Văn phòng dự án Công ty Hitachi, LTD., Thầu chính thực hiện
gói thầu số 3 thuộc Dự án xây dựng tuyến đường sắt đô thị TP.HCM
Địa chỉ: 233 Đồng Khởi, Quận 1
Mã số thuế: 0312425463

 

Trả lời văn thư số HTC-2015-0052 ngày 03/02/2015 của Văn phòng về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):

+ Tại Tiết a Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ % để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng của nhà thầu nước ngoài là 2%.

b) Tại Tiết b Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể:

- Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Riêng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại toàn bộ các phần giá trị công việc hoặc hạng mục có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị, Nhà thầu nước ngoài chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ còn lại theo hợp đồng nhà thầu thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế TNDN được áp dụng đối với ngành nghề dịch vụ (5%).

. . .”

Căn cứ Điều 17 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế nhà thầu quy định hiệu lực thi hành:

Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2014, thay thế Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

2. Trường hợp các Hợp đồng, Hợp đồng thầu phụ được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT, thuế TNDN tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại các văn bản quy phạm pháp luật tương ứng tại thời điểm ký kết hợp đồng.

. . .”

Trường hợp Văn phòng theo trình bày và tài liệu đính kèm: Ngày 11/6/2013 Công ty Hitachi Nhật Bản (Hitachi) ký hợp đồng với Ban Quản lý đường sắt đô thị TP.HCM đảm nhận công việc thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm và vận hành thử các hệ thống đường sắt (có bao gồm máy móc thiết bị, đầu máy toa xe, đường ray, linh kiện phụ tùng liên quan) của gói thầu số 3 thuộc Dự án xây dựng Tuyến đường sắt đô thị TP.HCM, đoạn Bến Thành - Suối Tiên, Hitachi đã thành lập Văn phòng điều hành dự án tại TP.HCM, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu thì Văn phòng phải kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng của gói thầu số 3 (nếu là hợp đồng cung cấp lắp đặt máy móc thiết bị và bảo dưỡng đi kèm công trình xây dựng). Nếu chỉ là hoạt động cung cấp lắp đặt và bảo dưỡng máy móc thiết bị thì áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu đối với từng hoạt động kinh doanh nếu tách riêng được từng doanh thu cung cấp trên hợp đồng.

Cục Thuế TP thông báo Văn phòng biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KTT số 2;
- Phòng PC;
- Lưu (TTHT, HC).
369 – 15107/15 B.Hang

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Trần Thị Lệ Nga