TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1792/CT-TTHT | Tp Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nông nghiệp và Công nghệ chăn nuôi Nguyên Xương
Địa chỉ: 259/20A Lãnh Binh Thăng, Phường 12, Quận 11
MST: 0305470874
Trả lời văn thư số 02/15-NX ngày 04/02/2015 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 3 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015):
“Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 31/2013/QH13.
1. Bổ sung khoản 3a vào sau khoản 3 Điều 5 như sau:
“3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;” thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi:
“Điều 5. Công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam:
1. Thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam là thức ăn chăn nuôi được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi công nhận đủ điều kiện lưu hành tại Việt Nam sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận. Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm định kỳ hàng tháng tổng hợp, công bố Danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên website của Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để các tổ chức, cá nhân có liên quan truy cập, thực hiện.
...”.
Căn cứ công văn số 222/TCT-CS ngày 20/01/2015 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về thuế GTGT đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi,
Kể từ ngày 01/01/2015, thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác, nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi, các chất bổ sung, phụ gia trong thức ăn chăn nuôi nếu thuộc Danh mục thức ăn chăn nuôi của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố theo Nghị định số 08/2010/NĐ-CP, Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT (kể cả hàng hóa mua vào trước ngày 01/01/2015). Trường hợp không thuộc danh mục thức ăn chăn nuôi được công bố thì phải chịu thuế GTGT, áp dụng thuế suất theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 1791/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1818/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1146/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 222/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 7 Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 8 Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 1 Công văn 1146/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1791/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 1818/CT-TTHT năm 2015 về thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành