BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1800/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.
(1 Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội)
Trả lời công văn số 0186/PLX-XNK ngày 27/2/2015 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam về thời điểm khai báo bổ sung thuế cho xăng dầu nhập khẩu, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 42 Luật quản lý thuế được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 26/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác (trừ hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất) phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng, hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng về số thuế phải nộp. Theo đó, xét yếu tố khách quan của hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng, Bộ Tài chính đã hướng dẫn tại các Thông tư liên quan như sau:
- Tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 139/2013/TT-BTC ngày 9/10/2013 quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu:
“c.2) Khi đăng ký tờ khai hải quan, trong trường hợp chưa có giá chính thức, thương nhân thực hiện nộp thuế theo quy định tại khoản 8, Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013.
Thời hạn nộp chậm Hóa đơn thương mại bản chính không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.”
- Tại khoản 8 Điều 20 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
“8. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm thông quan hoặc giải phóng hàng hóa: Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng. Điều kiện được bảo lãnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư này. Trong thời hạn bảo lãnh người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp 0,05%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Trường hợp số tiền thuế tạm nộp hoặc số tiền thuế được bảo lãnh trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng nhỏ hơn số tiền thuế phải nộp khi có giá chính thức thì người nộp thuế phải nộp số tiền thuế chênh lệch giữa tiền thuế phải nộp theo giá chính thức và giá tạm tính (nếu có) tại thời điểm chốt giá chính thức, không phải nộp tiền chậm nộp trên số tiền chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo giá chính thức và giá tạm tính...”.
Đề nghị Tập đoàn xăng dầu Việt Nam nghiên cứu, thực hiện theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Tập đoàn xăng dầu Việt Nam biết và thực hiện.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 12417/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế cho xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9428/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định thời điểm khai báo, làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 8342/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế bảo vệ môi trường xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6740/TCHQ-TXNK năm 2013 tính thuế xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6204/TCHQ-TXNK năm 2013 thời hạn nộp thuế xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Thông tư 139/2013/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 9 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 12417/TCHQ-TXNK năm 2015 về hoàn thuế cho xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 9428/TCHQ-GSQL năm 2015 xác định thời điểm khai báo, làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 8342/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế bảo vệ môi trường xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 6740/TCHQ-TXNK năm 2013 tính thuế xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 6204/TCHQ-TXNK năm 2013 thời hạn nộp thuế xăng dầu nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành