TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1829/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Trung tâm Khoa học và Công nghệ Nữ Trí Thức Bách Khoa
Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Q. 10
Mã số thuế: 0312832116
Trả lời văn thư số 09/CV-TT KH&CN NTTBK ngày 19/1/2015 của Trung tâm về hóa đơn, chứng từ, Cục Thuế TP có ý kiến thêm như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2014):
+ Tại Khoản 1 Điều 11 quy định đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế:
“1. Cơ quan thuế bán hoá đơn cho các đối tượng sau:
a) Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh (bao gồm cả hợp tác xã, nhà thầu nước ngoài, ban quản lý dự án).
Tổ chức không phải là doanh nghiệp nhưng có hoạt động kinh doanh là các tổ chức có hoạt động kinh doanh nhưng không được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
...”
+ Tại Điều 18 quy định trường hợp bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn:
“1. Bán hàng hoá, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.
2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hoá, dịch vụ, giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hoá đơn này ghi là “bán lẻ không giao hoá đơn””
Căn cứ Khoản 3, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“ a) Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất”.
Trường hợp Trung tâm là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký số 302/ĐK-KHCN do Sở Khoa học và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 22/4/2014, cơ quan Thuế cấp Giấy Chứng nhận đăng ký thuế ngày 28/6/2014; theo trình bày Trung tâm đã có thông báo và được cơ quan Thuế chấp thuận chuyển sang nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Trung tâm được đặt in hóa đơn để sử dụng.
Trường hợp Trung tâm mở khóa bồi dưỡng về chuyên môn thì khi thu tiền của người tham dự Trung tâm phải lập hóa đơn xuất giao; việc Trung tâm đề nghị chỉ lập hóa đơn tổng kèm bảng kê chi tiết là không đúng quy định (trừ trường hợp hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư số 39/2014/TT-BTC nêu trên).
Cục Thuế TP thông báo Trung tâm biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 2646/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 2228/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 1603/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 11795/CT-TTHT năm 2014 hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ để hạch toán, kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 11842/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 9985/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Công văn 2864/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 2391/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 2174/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14 Công văn 1897/CT-TTHT năm 2013 xử lý hóa đơn, chứng từ lập sai do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15 Công văn 1674/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Công văn 11842/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 11795/CT-TTHT năm 2014 hướng dẫn về hóa đơn, chứng từ để hạch toán, kê khai thuế do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 342/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 1603/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2228/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 2646/CT-TTHT năm 2015 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 9985/CT-TTHT năm 2014 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 1674/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 1897/CT-TTHT năm 2013 xử lý hóa đơn, chứng từ lập sai do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Công văn 2174/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11 Công văn 2391/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Công văn 2864/CT-TTHT năm 2013 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Công văn 51772/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn, chứng từ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành