TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1840/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam.
(Lô F, đường số 12, KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Bình Dương)
Trả lời công văn số 01/AC-VN ngày 08/09/2016 của Công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam - Chi nhánh Bình Dương về vướng mắc thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để bán cho doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 8 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/08/2010 của Chính phủ, khoản 8 Điều 114 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì: Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc xuất khẩu ra nước ngoài; trừ trường hợp xuất vào Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính) được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu. Điều kiện để được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu: Hàng hóa chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa chữa hoặc sử dụng tại Việt Nam.
Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo Điều 122 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ tài chính.
Về mã loại hình khi mở tờ khai tái xuất: Căn cứ công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2015 của Tổng cục Hải quan khi tái xuất vào khu phi thuế quan doanh nghiệp khai mã loại hình B13.
Về việc xử lý số tiền thuế nhập khẩu được hoàn thực hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 132 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty TNHH Atlas Copco Việt Nam nghiên cứu các quy định nêu trên để thực hiện, trường hợp nếu có vướng mắc liên hệ với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2067/TCT-VP năm 2017 xử lý phản ánh kiến nghị của người dân trong lĩnh vực thuế và hải quan do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 1925/TXNK-CST năm 2016 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3 Công văn 2802/TCHQ-GSQL năm 2016 về doanh nghiệp nội địa xuất bán khoáng sản cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Công văn 646/GSQL-GQ2 về ký hậu vận đơn đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng để bán cho khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7 Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 8 Công văn số 7246/TCHQ-GSQL về việc doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa gửi kho ngoại quan để chờ bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1 Công văn số 7246/TCHQ-GSQL về việc doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa gửi kho ngoại quan để chờ bán cho doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 646/GSQL-GQ2 về ký hậu vận đơn đối với trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng để bán cho khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3 Công văn 2802/TCHQ-GSQL năm 2016 về doanh nghiệp nội địa xuất bán khoáng sản cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1925/TXNK-CST năm 2016 xử lý thuế hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 2067/TCT-VP năm 2017 xử lý phản ánh kiến nghị của người dân trong lĩnh vực thuế và hải quan do Tổng cục Thuế ban hành